Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
A. 5’AUG3’
B. 5’UAA3’
C. 5’UAG3’
D. 5’UGA3’
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là: mắt đỏ : mắt trắng = 1 : 3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng → Tính trạng di truyền liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:
A-B-: mắt đỏ, A-bb + aaB- + aabb: mắt trắng.
- Vì trong tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: Đực F1 có kiểu gen XAYBb, cái F1 có kiểu gen XAXaBb
F1: XAYBb x XAXaBb = (XAY x XAXa) (Bb x Bb)
→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ: 1/4 . 3/4 = 18,75%
Phát biểu không đúng là CCác dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau, khi lai hưa sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống với bố mẹ ban đầu nên sẽ không tạo ra ưu thế lai .
Đáp án C
Đáp án A
Xét tính trạng bệnh máu khó đông:
Người chồng II.3: XAY
II.5: XaY ⇒ P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA
Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).
⇒ Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8
⇒Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2
Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 ⇒ Xác suất không mang alen bệnh: 3/4
Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb ⇒ P (I.1 × I.2): Bb × Bb ⇒ Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb
Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 ⇒ Xác suất con không bị bệnh: 5/6
Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13
⇒ Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 ⇒ 1 đúng.
Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4
Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12
Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai
Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng
Gà mái lông đen: Xa Y
Gà trống lông vằn thuần chủng : XA XA
F1: XA Xa : XA Y
F2: 1 XA XA: 1 XA Xa: 1 XA Y: 1 Xa Y
Kiểu hình : 2 trống vằn: 1 mái vằn: 1 mái đen
Đáp án C
Các hoạt động nâng cao năng suất sinh thái: 1, 3,4,5
Bón phân tưới nước cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
Diệt cỏ dại tránh sự cạnh tranh vềdinh dưỡng, ánh sang,…
Loại bỏ tảo độc cá dữ là loại bỏ sinh vật ăn thịt hay nguồn độc cho cá tôm giúp chúng tăng số lượng mà không gặp sự đe dọa
Sử dụng nhiều chất hóa học gây ô nhiễm môi trường
Đáp án A
Chọn D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.
- II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ là
(1 – aa)×(1 – bb) = (1 – 0,16) × (1 – 0,64) = 0,3024 = 30,24%.
Kiểu hình quả xanh (aabb) có tỉ lệ là 0,16×0,64 = 10,24%
Kiểu hình quả vàng có tỉ lệ là 100% - (30,24% + 10,24%) = 59,52%.
→ Tỉ lệ kiểu hình là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
- III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
A A b b + a a B B A - b b + a a B - = 0 , 36 x 0 , 64 + 0 , 16 x 0 , 04 ( 1 - 0 , 16 ) x 0 , 64 + 0 , 16 x ( 1 - 0 , 64 ) = 37 93
- IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
A A B B A - B - = 0 , 36 x 0 , 04 ( 1 - 0 , 64 ) x ( 1 - 0 , 16 )
Trong mỗi cặp NST của người đàn ông, 1 nửa được di truyền từ cha
=> tỷ lệ tinh trùng mang cả 23 NST đó: (1/2)23
Chọn B.
Codon qui định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã là : 5’AUG3’- mã hóa cho Met ở sinh vật nhân thực và fMet ở sinh vật nhân sơ .
Đáp án A