Dùng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng để hoà tan a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7g. Biết độ tan của CuSO4 ở 1000C là 17,4g. Tính giá trị của a ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KHCO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow K_2CO_2+CaCO_3+2H_2O\)
\(Al_2O_3+6KHSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3K_2SO_4+3H_2O\)
\(nFe_2O_3+\left(3y-2x\right)H_2\rightarrow2Fe_xO_y+\left(3y-2x\right)H_2O\)
\(2NaHSO_4+BaCO_3\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(6H_2SO_4+2Fe\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
nặn mãi mới ra
Chúc bạn học tốt !
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(HgO+H_2\rightarrow Hg+H_2O\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{8,7}{232}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{HgO}=\frac{33,45}{216}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=0,375.4+0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Câu 1: Cho PT sau, tính khối lượng chất tạo thành từ 2,3g Na
4Na + O2 ---> 2Na2O
A. 0,31g B. 3g C. 3,01g D. 3,1g
Câu 2: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2g H2, 14g N2
A. 0,1mol; 0,6mol; 0,5mol B. 0,375mol; 0,6mol; 0,5mol
C.0,375mol; 0,5mol; 0,1mol D. 0,5mol; 0,375mol; 0,3mol
Câu 3: Tính thể tích của khí Mêtan(CH4) ở đktc khi biết khối lượng = 96g
A. 0,1344ml B. 134,4l
C. 13,44ml D. 1,344ml
Câu 4: Số mol nguyên tử C trong 44g CO2
A. 2mol B. 1mol C. 0,5mol D. 1,5mol
Câu 5: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng hau thì có cùng
A. khối lượng B. số mol
C. tính chất hóa học D. tính chất vật lí
Câu 6: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4g. Kết luận đúng
A. Cùng khối lượng
B. Cùng thể tích
C. Cùng số mol
D. mFe > mN2
Câu 7: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C
A. 0,5mol
B. 0,55mol
C. 0,4mol
D. 0,45mol
B1.Lập các phương trình hóa học sau:
1/ KMnO4-to-->K2MnO4+MnO2+O2 (ph)
2/ KClO3-to->KCl+O2(ph)
3/ S + O2-to->SO2(hh)
4/ Mg + O2-to->MgO(hh)
5/ CH4 + O2-to->CO2+H2O(oxi hoá)
Phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
B2.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam magie trong khí oxi.
a/ Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
b/ Nếu dùng kali clorat KClO3 (có thêm 1 lượng
nhỏ MnO2) để điều chế lượng khí oxi trên thì khối
lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu?
2Mg+O2-to->2MgO
0,2----0,1
nMg=4,8\24=0,2 mol
=>VO2=0,1.22,4=2,24l
2KClO3--to->2KCl+3O2
0,067--------------------0,1
=>mKClO3=0,067.122,5=8,2g
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)
a_______a________a___________a
Vì H2SO4 vừa đủ nên ta có:
\(m_{H2SO4\left(bđ\right)}=98a\left(g\right)\Rightarrow m_{dd\left(H2SO4\right)bđ}=\frac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2O\left(dd\right)}=490a-98a=392a\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{30,7}{250}=0,1228\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO4\left(tt\right)}=0,1228\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O\left(tt\right)}=0,1228.5=0,614\left(mol\right)\)
Trong dung dịch nguội còn lại 1000oC
\(m_{CuSO4}=160a-0,1228.160=160a-19648\left(g\right)\)
\(m_{H2O}=392a-0,614.18=392a-11,052\left(g\right)\)
Mà \(S_{1000^oC}=17,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\frac{160a-19,648}{392a-11,052}=\frac{17,4}{100}\)
\(\Leftrightarrow160a-19,648=68,208a-1,923\)
\(\Leftrightarrow91,8a=17,725\Leftrightarrow a=0,19\)