hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố là RH3 .oxi cao nhất của nó chứa 74,07% oxi về khối lượng.hãy xác định khối lượng nguyên tử và tên của nguyên tố đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:4M + 4nH2SO4 --> 2M2(SO4)n + 2nSO2 + 4nH2O
___\(\dfrac{0,6}{n}\)<-----------------------------------0,3
=> \(M_M=\dfrac{19,2}{\dfrac{0,6}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => MM = 64 (Cu)
=> C
Câu1: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:
A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023
Câu 2: Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 6,02.1023 B. 6,04.1023 C. 12,04.1023 D. 18,06.1023
Câu 3: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là:
A. 20,1.1023 B. 25,1.1023 C. 30,1.1023 D. 35,1.1023
Câu4: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol
Câu 5: Số phân tử H2O có trong một giọt nước(0,05g) là:
A. 1,7.1023 phân tử B. 1,7.1022 phân tử
C1,7.1021 phân tử D. 1,7.1020 phân tử
Câu 6: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là:
A. 1mol B.1,5 mol C.2 mol D. 4mol
Câu 7: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO
A. 0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
B. 0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
C. 0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO
D. 0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO
Câu 8: Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau
B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau
D. B, C đúng
Câu 9 Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 10: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 11: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g
Câu 12: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeS
Câu 13: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO B.ZnO C. CuO D. FeO
Câu14: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là:
A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D.Fe3O4
1)
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 4HNO3 --> Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2)
TN2:
\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 4HNO3 --> Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
_____0,05<--------------------------0,1
=> nZn = 0,05 (mol)
TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
____0,05--------------------->0,05
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1<-----------------------0,15
=> m = 0,05.65 + 0,1.27 = 5,95(g)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{52}{208}=0,25(mol)\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=0,25(mol);n_{HCl}=0,5(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{52+150-0,25.233}.100\%=12,696\%\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{52}{208}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{BaCl_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,25.233=58,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=52+150-58,25=143,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{HCl}}=\dfrac{18,25}{143,75}.100\%=12,7\%\)
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,5 = 0,1(mol)$
$n_{BaCO_3} = \dfrac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
Thứ tự phản ứng là : (từ trên xuống dưới)
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 0,1 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3\ bị\ hòa\ tan} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
\(2NaOH+CO_2\text{→}Na_2CO_3+H_2O\)
0,2 0,1 0,1 (mol)
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O\text{→}2NaHCO_3\)
0,1 0,1 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\text{→}Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,04 0,04 (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,04 = 0,34(mol)$
$V = 0,34.22,4 = 7,616(lít)$
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{11,82}{197}=0,06\left(mol\right)\)
TH1: Kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_____________0,06<------0,06
=> VCO2 = 0,06.22,4 = 1,344(l)
TH2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
_______0,1----->0,1------->0,1
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
_0,2---->0,1------->0,1
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
_0,1----->0,1
BaCO3 + CO2 + H2O --> Ba(HCO3)2
0,04--->0,04
=> nCO2 = 0,34 (mol)
=> VCO2 = 0,34.22,4 = 7,616(l)
a)
Trong oxit cao nhất của A , A có hóa trị V
Suy ra hóa trị của A trong hợp chất với H là 8 - 5 = 3
CTHH của A với H là $AH_3$
Ta có :
$\%H = \dfrac{3}{3 + A}.100\% = 8,82\%$
$\Rightarrow A = 31(Photpho)$
CTHH của A với oxi : $P_2O_5$
b)
A thuộc chu kì 3, nhóm VA
CTHH oxit cao nhất là: R2O5
Có \(\dfrac{16.5}{2.M_R+16.5}.100\%=74,07\%=>M_R=14\left(g/mol\right)\)
=> R là N ( nitơ)