K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2020

27. A

Phía sau bụng có các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện

28. C

29. C

Ve bò bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua nó chuyển sang bám vào lông rồi chui vào da hút máu.

30. D

Bọ cạp sống nơi khô ráo, hoạt động về đêm, cơ thể dài, phân đốt và cuối đuôi có nọc độc.

31. B

Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.

32. C

Cơ thể châu chấu phân hóa, có 3 phần rõ rệt: Đầu, ngực và bụng

33. C

Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là

+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí

34. A

Châu chấu ăn thực vật. Chúng rất phàm ăn.

35. B

36. D

Nhờ cơ quan miệng khỏe, sắc châu chấu gặm chồi và ăn lá cây làm hại đến cây trồng.

37. D

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, các chân phân đốt khớp động, qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.

38. B

Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn

39. B

Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể.

40. A

Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính.

41. A

Ong mật thụ phấn cho cây trồng, phấn và mật ong được sử dụng làm thực phẩm. Ong mật là loài vật có ích.

42. C

Mọt hại gỗ đục ruỗng đồ gỗ trong nhà, nên gây hại cho con người.

43. C

Bọ ngựa là động vật ăn thịt, chúng dùng đôi càng trước sắc, khỏe để bắt mồi.

44. D

Chuồn chuồn là loài biến thái không hoàn toàn, có hai giai đoạn là ấu trùng chuồn chuồn sống dưới nước và khi trưởng thành thì bay trên trời.

45. C

Cái ghẻ gây bệnh ghẻ ở người. Con cái đào hàng dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ.

 

46. B

Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh.

47. D

Chân khớp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực.

22 tháng 12 2020

6. D    

7. D    

8. C

Giun đất cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt thích nghi với đào xới, sống chui rúc trong đất ẩm.

9. A

Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.

10. C

11. C

Chân khớp là một ngành có số loài lớn, chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết.

12. B

13. B

Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào

14. C

Tôm sông sống môi trường nước, hô hấp bằng mang.

 

15. B

16. D

17. A

18. B

19. A

20. D

21. D

2 đôi mắt và 2 đôi râu giúp tôm có thể định hướng và phát hiện mồi từ khoảng cách rất xa

22. A

 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.

 

23. B

Cua nhện sống ở biển, được coi là có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng tới 7 kg, sải chân dài tới 1,5m

24. D

Rận nước sống ở nước, có kích thước khoảng 2mm, là thức ăn chủ yếu của cá.

25. D

Khi di chuyển châu chấu có thể bò bằng cả 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.

26. B

Nhờ đôi kìm có tuyến độc mà nhện có thể bắt mồi và tự vệ

27. A

Phía sau bụng có các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện

22 tháng 12 2020

Bài sinh học 7 bạn làm đúng rồi nhé!

#Amazing good job bạn! :))

22 tháng 12 2020

Sự đa dang của giun đốt:

Giun đốt rất đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống. Có sự đa dạng đó vì giun đốt có khoảng 9 nghìn loài, sống ở mọi nơi như nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất...

Lối sống của giun đốt:

Đa dạng: Tự do, chui rúc, kí sinh ngoài, định cư, ....

22 tháng 12 2020

Giao tử: n

Hợp tử: 2n

22 tháng 12 2020

Các biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại cho tim mạch:

- Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn:

+ Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch.

+ Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, hêroin, rượu, doping, ...

+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm để nếu phát hiện khuyết tật liên quan đến tim mạch sẽ được chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt dộng và sinh hoạt phù hợp theo lời khuyên của bác sĩ.

+ Khi bị sốc hoặc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp theo lời khuyên của bác sĩ

- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hấu, ... và điều trị kịp thời các chứng bệnh khác như cúm, thấp khớp...

- Hạn chế ăn các thức ãn có hại cho tim mạch như mỡ động vật...

 

22 tháng 12 2020

- Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch:

  + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật.

   + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn

 - Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch:

   + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.

   + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...

   - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.

22 tháng 12 2020

Ý nghĩa giảm phân: giảm phân giúp hình thành giao tử, các giao tử này khác nhau về mặt di truyền.

Ý nghĩa thụ tinh: Thụ tinh giúp các giao tử đơn bội kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử lưỡng bội, có nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.

22 tháng 12 2020

Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của MĐ:

+ Menđen lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản : hạt màu vàng, vỏ trơn và hạt màu xanh, vỏ nhăn được F1 đều có hạt màu vàng, và trơn.

+ Từ tỉ lệ của từng cặp tính trạng nêu trên và theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội và đều chiếm ti lệ 3/4 của từng loại tính trạng, còn hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn và đều chiếm ti lệ 1/4.

+ Ti lệ của các tinh trạng nói trên có mối tương quan với tỉ lệ các kiểu hình ờ F2, điều đó được thê hiện ở chỗ tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể là :

-     Hạt vàng, trơn = 3/4 vàng X 3/4 trơn        =9/16

-     Hạt vàng, nhăn = 3/4 vàng X 1/4 nhăn     = 3/16

-     Hạt xanh, trơn = 1/4 xanh X 3/4 trơn       =3/16

-     Hạt xanh, nhăn = 1/4 xanh X 1/4 nhăn    = 1/16

=> Từ mối tương quan trên, Menđen thấy rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau (không phụ thuộc vào nhau). Điều này cũng được hiểu nghĩa là nếu khi F2 có tỉ lên phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

22 tháng 12 2020

Bộ NST lưỡng bội: 2n

Bộ NST đơn bội: n

22 tháng 12 2020

Gen a ít hơn gen A: 28 : (23 -1) = 4

=> ĐB mất 2 cặp nu