K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4

câu 2

Tham khảo

- Trong nông nghiệp:

+ Chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả. Ngoài ra còn chăn nuôi trong các trang trại hiện đại, sử dụng công nghệ cao.

+ Trồng trọt quảng canh ở khu vực ít mưa. Trồng lương thực, cây ăn quả ở vùng khí hậu thuận lợi.

- Trong công nghiệp: chế biến thực phẩm, khai thác khoáng sản và đẩy mạnh phát triển những ngành công nghiệp chế tạo

- Trong du lịch: phát triển du lịch để khai thác tiềm năng thiên nhiên độc đáo

17 tháng 4

a. Đặc điểm địa hình, khí hậu và sinh vật của Ô-xtrây-li-a:

`-` Địa hình: Ô-xtrây-li-a có địa hình chủ yếu là cao nguyên và đất thấp, với độ cao trung bình thấp. Phía Tây là cao nguyên, giữa là đất thấp và phía Đông là núi thấp trung bình đến đất cao và núi.

`-` Khí hậu: Khí hậu Ô-xtrây-li-a phân hóa sâu sắc giữa các bộ phận lãnh thổ. Phía Bắc có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, trong khi phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc khô hạn. Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới.

`-` Sinh vật: Ô-xtrây-li-a nổi tiếng với đa dạng sinh học, bao gồm nhiều loài bản địa quý hiếm như kangaroo, koala và các loài thực vật đặc hữu.

b. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a:

`-` Khai thác và sử dụng: Trong nông nghiệp, Ô-xtrây-li-a áp dụng phương thức chăn nuôi gia súc theo hình thức chăn thả và trong các trang trại hiện đại sử dụng công nghệ cao. Trồng trọt quảng canh được thực hiện ở khu vực ít mưa, trong khi vùng khí hậu thuận lợi được sử dụng để trồng lương thực và cây ăn quả.

`-` Bảo vệ thiên nhiên: Ô-xtrây-li-a đã thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ tài nguyên sinh vật như phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên, vườn quốc gia, và đề ra chiến lược bảo tồn các quần thể sinh vật và cảnh quan bản địa. Đồng thời, áp dụng các phương pháp sản xuất nông nghiệp bền vững như đa canh, luân canh, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, và sản xuất nông – lâm kết hợp để bảo vệ đất và tăng thu nhập cho nông dân

17 tháng 4

1. Hạn chế việc khai thác rừng bừa bãi: Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm diện tích rừng.Việc khai thác gỗ cần phải tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường và khai thác bền vững.

2. Tuyên truyền và vận động: Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng và khuyến khích mọi người chung tay trong công cuộc này.

3. Thiết lập các khu bảo tồn: Hỗ trợ việc thiết lập các khu bảo tồn và khu dự trữ thiên nhiên để bảo vệ rừng và các loài động vật quý hiếm.

4. Áp dụng các quy định chặt chẽ: Hỗ trợ và tuân thủ các quy định và giám sát nghiêm ngặt trong hoạt động khai thác gỗ, nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến rừng.

5. Phát triển kinh tế bền vững: Tham gia vào các chương trình phát triển kinh tế không gây hại cho rừng, như du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ, và các hoạt động kinh doanh khác tôn trọng môi trường sống tự nhiên.

6. Bảo vệ và phát triển các loài cây: Tham gia vào các dự án trồng cây và tái tạo rừng, đặc biệt là những loài đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.

17 tháng 4

Em cần làm:

Hạn chế việc khai thác gỗ

Hạn chế việc cháy rừng

Tuyên truyền nâng cao ý thức mọi người bảo vệ rừng

Xử lí nghiêm ngặt các hành vi khai thác trộm gỗ

Phủ xanh đồi trọc

....

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

Em tham khảo nhé

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

Em tham khảo nhé

17 tháng 4

*Tham khảo:

1. Nội thủy: Đây là phần biển nằm trong vùng biển của một quốc gia, được quy định theo luật pháp của quốc gia đó. Đây là phần biển quốc gia có chủ quyền tuyệt đối.

2. Lãnh hải: Đây là phần biển nằm ngoài khơi, xa bờ, được định rõ bởi các đường giới hạn vùng biển của một quốc gia. Trong trường hợp của Việt Nam, lãnh hải có thể mở rộng đến 12 hải lý từ các đường cơ sở của bờ biển.

3. Vùng tiếp giáp lãnh hải: Đây là phần biển nằm giữa nội thủy và lãnh hải, kết nối giữa hai loại vùng biển trên.

4. Vùng đặc quyền kinh tế (VDQKK): Đây là phần biển mở rộng từ ranh giới lãnh hải của một quốc gia đến cự ly tối đa là 200 hải lý. Trong VDQKK, quốc gia có quyền sử dụng, khai thác tài nguyên tự nhiên và thiên nhiên, cũng như quản lý và bảo vệ môi trường biển.

5. Thềm lục địa: Đây là một dạng địa hình dưới biển, thường là những khu vực sâu hơn xung quanh đại dương và biển lớn, có thể chứa lượng lớn tài nguyên khoáng sản quan trọng. Thềm lục địa thường nằm trong vùng đặc quyền kinh tế của một quốc gia.

18 tháng 4

`+` Nội thủy: Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. Đường cơ sở được sử dụng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.

`+`Lãnh hải: Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

`+` Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

`+` Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Trong vùng này, Việt Nam có quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với việc khai thác, bảo tồn và quản lý các nguồn tài nguyên tự nhiên.

`+` Thềm lục địa: Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

Câu hỏi này em ghi rõ địa phương đó tên là gì (thường là khu vực/tỉnh/thành phố em sinh sống), sau đó tìm hiểu các thông tin trên mạng, tên các trang của địa phương.

Ví dụ như: hiện trạng đất ở TP. Hà Nội, điều kiện tự nhiên ở TP. Hà Nội,...

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
17 tháng 4

- Bước 1. Tính tổng sản lượng thuỷ sản của mỗi vùng và cả nước: Ví dụ:

+ ĐBSH: tổng sản lượng TS = cá biển + cá nuôi + tôm nuôi.

+ Tương tự với ĐBSCL và cả nước.

- Bước 2. Tính tỉ trọng.

+ ĐBSH: (tổng sản lượng TS của ĐBSH / tổng sản lượng TS của cả nước) * 100

+ Tương tự với ĐBSCL.

16 tháng 4

1. Nhũng tích đối với kinh tế - xã hội:

  • Đô thị hoá đã góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. Vì khi có công nghệ thì quá trình sản xuất sẽ năng suất hơn từ đó cũng sản xuất được nhiều sản phẩm chất lượng đem lại nguồn lợi kinh tế tốt hơn.
  • Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp sang khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Vì những ngành như nông nghiệp, lâm nghiệp đã dư thừa nguồn nhân lực và những ngành này đem lại nguồn kinh tế không cao bằng ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Hơn nữa những ngành nông nghiệp còn được ứng dụng công nghệ vào để chế biến.
  • Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư. Những ngành có tiềm lực kinh tế mạnh thì người lao động cũng có nguồn thu nhập tốt hơn để nâng cao chất lượng cuộc sống của họ.

     

  • 2. Tiêu cực đối với kinh tế - xã hội: Đô thị hóa tự phát làm đẩy nhanh quá trình tập trung dân cư tại các đô thị.

  • Việc tập trung quá nhanh mà không có sự chuẩn bị sẽ gây ra những vấn đề như sau:

  • Gây quá tải cơ sở hạ tầng như giao thông, nhà ở, điện nước, y tế, giáo dục,...
  • Phân hoá giàu nghèo giữa các vùng và tạo sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm, quản lí hành chính và trật tự an ninh đô thị.
  • Nguồn nhân lực ở nông thôn thì lại di chuyển lên vùng đô thị nên gây ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế, bảo tồn giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống tại địa phương.
16 tháng 4

Tham khảo

Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội :

a) Tích cực :

- Tác động mạnh mẽ tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước (năm 2005 đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, chiếm 84% tổng GDP của công nghiệp - xây dựng, chiếm 87% GDP ngành dịch vụ và đóng góp 80% ngân sách nhà nước).

- Tạo thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn và đa dạng.

- Sử dụng đông đảo lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật.

- Là nơi có cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng đồng bộ hiện đại, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho phát triển kinh tế.

- Tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

b) Tiêu cực :

- Ô nhiễm môi trường (ô nhiễm nguồn nước, đất do rác thải sinh hoạt, ô nhiễm không khí, tiếng ồn…).

- Cạn kiệt tài nguyên.

- Nảy sinh nhiều vấn đề an ninh trật tự xã hội (tai nạn giao thông, trộm cắp, tắc nghẽn giao thông…).
 

17 tháng 4

Ảnh hưởng tích cực:
`+` Thúc đẩy kinh tế: Đô thị hóa tạo ra các trung tâm kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.

`+` Tạo việc làm: Sự phát triển của các đô thị tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu hút lao động có kỹ năng.

`+` Cải thiện cơ sở hạ tầng: Đô thị hóa thường đi kèm với việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cao chất lượng cuộc sống.

`+` Tăng cường giao lưu văn hóa: Đô thị là nơi giao lưu, pha trộn của nhiều nền văn hóa, tạo điều kiện cho sự phát triển văn hóa và giáo dục.

Ảnh hưởng tiêu cực:

`+` Ô nhiễm môi trường: Sự tăng trưởng nhanh chóng của đô thị có thể dẫn đến ô nhiễm không khí, nước và đất do rác thải sinh hoạt và công nghiệp

`+` Chênh lệch phát triển: Đô thị hóa có thể làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

`+` Áp lực lên hạ tầng: Sự gia tăng dân số đô thị đặt áp lực lớn lên hệ thống giao thông, nhà ở và các dịch vụ công cộn.

`+`  Tệ nạn xã hội: Đô thị hóa có thể dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội như tội phạm, ma túy và mất an ninh trật tự.

Câu 1: Vai trò của công nghiệp không phải là A. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước. D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc...
Đọc tiếp

Câu 1: Vai trò của công nghiệp không phải là A. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước. D. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân? A. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế. B. Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới. C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế. D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người. Câu 3: Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên. B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành. C. làm thay đổi sự phân công lao động. D. giảm chênh lệch về trình độ phát triển. Câu 4: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp không phải là A. gắn liền với việc sử dụng máy móc. B. có tính chất tập trung cao độ. C. phân bố linh hoạt theo không gian. D. phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Câu 5: Công nghiệp gồm ba nhóm ngành chính là A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp. B. chế biến, dịch vụ công nghiệp, công nghiệp nặng. C. dịch vụ công nghiệp, khai thác, công nghiệp nhẹ. D. khai thác, sản xuất điện - nước, dịch vụ. Câu 6: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là A. thúc đẩy nhiều ngành phát triển. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập. C. làm thay đổi phân công lao động. D. khai thác hiệu quả các tài nguyên. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp? A. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế. B. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội. C. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi. Câu 8: Sản xuất công nghiệp khác biệt với sản xuất nông nghiệp ở A. tính chất tập trung cao độ. B. bao gồm có nhiều ngành. C. sự phụ thuộc vào tự nhiên. D. sự phân tán về không Câu 9: Tính chất tập trung của sản xuất công nghiệp là trên một diện tích nhất định, không phải A. xây dựng nhiều xí nghiệp. B. thu hút nhiều người lao động. C. tạo khối lượng lớn sản phẩm. D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất. Câu 10: Ngành công nghiệp năng lượng gồm đầy đủ các phân ngành là A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực. B. khai thác than, khai thác dầu khí, thủy điện. C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện. D. khai thác than, khai thác dầu khí, điện gió. Câu 11: Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở A. Trung Đông. B. Bắc Mỹ. C. Mỹ La-tinh. Câu 12: Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực? A. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại. B. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật. C. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người. D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Câu 13: Sản phẩm của công nghiệp luyện kim đen là A. sắt, thép. B. đồng, chì. C. vàng, bạc. D. kẽm, nhôm. Câu 14: Sản phẩm của công nghiệp luyện kim màu là A. sắt. B. than. C. dầu. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp năng lượng? A. Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia. B. Là cơ sở không thiếu được của phát triển sản xuất hiện đại. C. Là tiền đề của các tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ. D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu mỏ? A. Có khả năng sinh nhiệt lớn. C. Giá trị sử dụng cao, đa dạng. Câu 17: Dầu mỏ không phải là A. tài nguyên thiên nhiên. B. Phân bố ở cả hai bán cầu. D. Ít gây ô nhiễm môi trường. B. nhiên liệu cho sản xuất. C. nguyên liệu cho hoá dầu. Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện? A. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước công nghiệp hóa. B. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh. C. Điện sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, tua bin khí,... D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển. Câu 19: Đặc điểm chủ yếu của quặng kim loại màu không phải là A. thường tồn tại ở dạng đa kim. C. đòi hỏi kĩ thuật chế biến cao. Câu 20: Than đá không dùng để làm A. nhiên liệu cho nhiệt điện. C. nguyên liệu cho hoá than. Câu 21: Đặc điểm của ngành dịch vụ là A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất. C. sự tiêu dùng xảy ra trước sản xuất. B. có hàm lượng kim loại thấp. D. rất dễ khai thác và đầu tư nhỏ. B. cốc hoá cho luyện kim đen. D. vật liệu cho ngành xây dựng. B. nhiều loại sản phẩm lưu giữ được. D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình. D. nguyên liệu làm dược phẩm. D. Tây Âu.

2
17 tháng 4

Câu 1: B. đóng vai trò chủ đạo trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Câu 2: D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
Câu 3: B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
Câu 4: C. phân bố linh hoạt theo không gian.
Câu 5: A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
Câu 6: B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
Câu 7: D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
Câu 8: D. sự phân tán về không.
Câu 9: D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
Câu 10: A. khai thác than, khai thác dầu khí, điện lực.
Câu 11: A. Trung Đông.
Câu 12: D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 13: A. sắt, thép.
Câu 14: C. dầu.
Câu 15: D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia.
Câu 16: B. không đa dạng.
Câu 17: C. nguyên liệu cho hoá dầu.
Câu 18: D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
Câu 19: B. khó phân bố.
Câu 20: D. vật liệu cho ngành xây dựng.
Câu 21: A. sản phẩm phần lớn là phi vật chất.

17 tháng 4

1. C. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
2. D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
3. B. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
4. C. phân bố linh hoạt theo không gian.
5. A. khai thác, chế biến, dịch vụ công nghiệp.
6. B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
7. D. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
8. C. sự phụ thuộc vào tự nhiên.
9. D. dùng nhiều kĩ thuật sản xuất.
10. C. khai thác than, khai thác dầu khí, nhiệt điện.

11. A. Trung Đông.
12. D. Cơ sở về nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

13. A. sắt, thép.

14. C. dầu.
15. D. Là thước đo trình độ phát triển văn hoá - xã hội của quốc gia.
16. D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
17. D. Ít gây ô nhiễm môi trường.
18. D. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
19. A. thường tồn tại ở dạng đa kim.
20. D. vật liệu cho ngành xây dựng.
21. D. hầu hết các sản phẩm đều hữu hình.