Chỉ ra các axit trong dòng hoá chất sau :
N2O, H3SO4, No, PH3, NaCl, H3PO4, HF, HCl, HNO3, CO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời :
Câu 6. Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là :
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Trả lời :
Tổng số nguyên tử có trong 7 phân tử H2SO4 là
A. 42 B. 28 C. 49 D. 35
~HT~
Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường axit vô cơ cho axit hữu cơ ancol : theo mk thì đây là đáp án không đúng nha
Yes, of course. If you want, we can go together.
a)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
CuO+H2→Cu+H2O
b)
Chất oxi hóa : CuO
Chất khử : H2
nZn=3,25/65=0,05 moln
Theo PT ta có nH2=nZn=0,05 mol
nCuO=680=0,075 mol
CuO+H2→Cu+H2O
Theo PT ta có tỉ lệ 0,075/1>0,05/1
→CuO dư
→nCu=nH2=0,05 mol
→mCu=0,05.64=3,2 g
c)
CuO dư
nCuOphản ứng =nH2=0,05 mol
nCuO dư =0,075−0,05=0,025 mol
mCuO dư =0,025.80=2 g
Viết các công thức hoá học sau :
Asenic pentaflorua - AsF5
Asin - AsH3
Axton - (CH3)2CO
Photphin - PH3
Photphoran - PH5
Lưu huỳnh hexaflorua - SF6
~HT~
a. \(M_B=11,5.M_{He}=11,5.4=46g/mol\)
\(\rightarrow n_B=\frac{m}{M}=\frac{4,6}{46}=0,1mol\)
\(\rightarrow V_B=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b. Trong một mol A:
\(m_C=46.52,174\%\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{m}{M}=\frac{24}{12}=2mol\)
\(m_H=46.13,043\%\approx6g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{m}{M}=\frac{6}{1}=6mol\)
\(m_O=46-6-24=16g\)
\(\rightarrow n_O=\frac{m}{M}=\frac{16}{16}=1mol\)
Vậy CT của A gồm: 2C và 6H và 1O
Vậy CT của A là \(C_2H_6O\)
c. \(n_A=\frac{m}{M}=\frac{6,9}{46}=0,15mol\)
Trong 0,15mol A:
\(n_C=2n_A=0,3mol\)
\(\rightarrow m_C=n.M=0,3.12=3,6g\)
\(n_H=6n_A=0,9mol\)
\(\rightarrow m_H=n.M=0,9.1=0,9g\)
\(\rightarrow m_O=6.9-0,9-3,6=2,4g\)
Đặt \(CTDC=C_xH_yO_z\)
\(\%m_O=100\%-\left(76,596\%+6,385\%\right)=17,019\%\)
Có tỉ lệ \(x:y:z=76,596:12:6,385:1:17,019:16=6,383:6,385:1,064=6:6:1\)
Vậy CTHH là \(C_6H_6O\)
Các Axit : H3SO4 ; H3PO4 ; HF ; HCl ; HNO3
Trả lời
Các axit :
N2O, H3SO4, No, PH3, NaCl, H3PO4, HF, HCl, HNO3, CO2
~HT