Oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 13,44 lít khí CO2 (đktc) thu được 19,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Biết tỷ khối của A so với khí He bằng 10. Công thức phân tử của A là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9\left(mol\right)\); \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(aspirin) = 0,9 (mol)
Bảo toàn H: nH(aspirin) = 0,4.2 = 0,8(mol)
=> \(n_O=\dfrac{18-0,9.12-0,8.1}{16}=0,4\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,9.12}{18}.100\%=60\%\\\%H=\dfrac{0,8.1}{18}.100\%=4,444\%\\\%O=\dfrac{0,4.16}{18}.100\%=35,556\%\end{matrix}\right.\)
b) nC : nH : nO = 0,9 : 0,8 : 0,4 = 9:8:4
=> CTHH: (C9H8O4)n
Mà M = 180g/mol
=> n = 1 => CTHH: C9H8O4
c) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
_________________0,9---->0,9
=> mCaCO3 = 0,9.100 = 90(g)
Xét mCO2 - mCaCO3 = 44.0,9 - 90 = -50,4
=> Dd sau pư có khối lượng giảm đi 50,4g
Gọi thể tích NaOH cần dùng là V(l)
=> nNaOH = 0,5V (mol)
nHCl = 0,2.0,1=0,02(mol); nH2SO4 = 0,1.0,1=0,01(mol
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_____0,02<---0,02
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_0,02<---0,01
=> 0,5V = 0,04
=> V = 0,08 (l)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25(mol)\\ CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{CO_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\)
\(n_{NaOH}=0,006\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na^+}=0,006\left(mol\right);n_{OH^-}=0,006\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,005\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H^+}=0,01\left(mol\right);n_{SO_4^{2-}}=0,005\left(mol\right)\\ H^++OH^-\rightarrow H_2O\\ LTL:\dfrac{0,01}{1}>\dfrac{0,006}{1}\Rightarrow H^+dư\\ \left[H^+_{dư}\right]=\dfrac{0,01-0,006}{0,1}=0,04M\\ \left[Na^+\right]=\dfrac{0,006}{0,1}=0,06M\\ \left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,005}{0,1}=0,05M\)
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$OH^- + H^+ \to H_2O$
b)
$n_{HCl} = 0,1.0,01 = 0,001(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,5= 0,1(mol)$
$\Rightarrow$ NaOH dư, HCl hết
$n_{NaOH\ pư} = 0,001 \Rightarrow n_{NaOH\ dư} = 0,1 - 0,001 = 0,099(mol)$
$\Rightarrow [OH^-] = \dfrac{0,099}{0,1 + 0,2} = 0,33M$
$\Rightarrow pOH = -log(0,33) = 0,48 $
$pH = 14 - pOH = 14 - 0,48 = 13,52$
\(2KOH+H_2SO_4->K_2SO_4+2H_2O\)
\(OH^-+H^+->H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=0,05.0,2=0,01\left(mol\right);n_{KOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KOH+H_2SO_4->K_2SO_4+2H_2O\)
_____0,02------->0,01
=> KOH, H2SO4 phản ứng vừa đủ, tạo ra dd K2SO4
=> pH = 7
\(n_{CO_2}=\dfrac{19,8}{44}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toán C: nC(A) = 0,45 (mol)
Bảo toàn H: n(H(A) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
Bảo toán O: nO(A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.0,45 + 0,3 - 0,6.2 = 0
nC : nH = 0,45 : 0,6 = 3:4
=> CTPT: (C3H4)n
Mà M = 10.4 = 40(g/mol)
=> n = 1 => CTPT: C3H4