Tìm cặp số ( a ; b) thỏa mãn \(ab\sqrt{2}\)và \(a^3+2\sqrt{2b}^3=9\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề lạ đời, sao lại tìm các số thực dương a,b,c, đáng lẽ phải là cho các số thực dương a,b,c chứ. Mà đã thực dương rồi sao \(c\ge0\)(c = 0 đâu có nghĩa là c dương)
Mình nghĩ đề đúng phải là: Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn \(c\ge a\)(vì sau khi suy nghĩ và viết lại BĐT thì khi ta nhân hai phân số \(\frac{b}{a}.\frac{c}{b}=\frac{c}{a}\ge1\), cũng có thể đấy chứ) . CMR:...
Bất đẳng thức đã cho tương đương với \(\frac{1}{\left(1+\frac{b}{a}\right)^2}+\frac{1}{\left(1+\frac{c}{b}\right)^2}+\frac{4}{\left(1+\frac{a}{c}\right)^2}\ge\frac{3}{2}\)
Đặt \(\frac{b}{a}=x,\frac{c}{b}=y\left(x,y>0\right)\). Khi đó \(\frac{a}{c}=\frac{1}{xy}\). Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành \(\frac{1}{\left(1+x\right)^2}+\frac{1}{\left(1+y\right)^2}+\frac{4x^2y^2}{\left(1+xy\right)^2}\ge\frac{3}{2}\)
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức \(\frac{1}{\left(1+x\right)^2}+\frac{1}{\left(1+y\right)^2}\ge\frac{1}{xy+1}\)(*) với x, y là các số dương
Thật vậy: (*)\(\Leftrightarrow\left(1-xy\right)^2+xy\left(x-y\right)^2\ge0\)*đúng*
Ta quy bài toán về chứng minh \(\frac{1}{xy+1}+\frac{4x^2y^2}{\left(1+xy\right)^2}\ge\frac{3}{2}\)
Đặt \(P=\frac{1}{xy+1}+\frac{4x^2y^2}{\left(1+xy\right)^2}\). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta được:\(\frac{4x^2y^2}{\left(1+xy\right)^2}+1\ge\frac{4xy}{1+xy}\)
Khi đó \(P=\frac{1}{xy+1}+\frac{4x^2y^2}{\left(1+xy\right)^2}+1-1\ge\frac{1}{xy+1}+\frac{4xy}{1+xy}-1\)\(=\frac{3xy}{1+xy}=\frac{3}{\frac{1}{xy}+1}\)(1)
Từ giả thiết \(c\ge a\)suy ra \(\frac{a}{c}\le1\)hay \(\frac{1}{xy}\le1\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{3}{\frac{1}{xy}+1}\ge\frac{3}{1+1}=\frac{3}{2}\)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c
ĐKXĐ \(4\ge x\ge-4\)
Đặt \(\sqrt{x-4}=a,\sqrt{x+4}=b\left(a,b\ge0\right)\)
Khi đó \(-a^2+4b^2=3x+20\)
Phương trình tương đương
\(-a^2+4b^2+7a=14b\)
,<=>\(\left(a+2b\right)\left(a-2b\right)-7\left(a-2b\right)=0\).
<=> \(\left(a-2b\right)\left(a+2b-7\right)=0\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}a=2b\\a+2b=7\end{cases}}\)
+, \(a=2b\)
Mà \(a^2-b^2=-8\)
=> \(3b^2=-8\left(loại\right)\)
+, \(a+2b=7\)
Mà \(a^2-b^2=-8\)
=>\(\hept{\begin{cases}a=1\\b=3\end{cases}}\)
Khi đó x=5
Vậy \(S=\left\{5\right\}\)
Xét pt \(3x+7\sqrt{x-4}=14\sqrt{x+4}-20\)
Với đkxđ x>=4, pt tương đương với
\(3x+20-7\left(2\sqrt{x+4}-\sqrt{x-4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3x+20-7\cdot\frac{\left(2\sqrt{x+4}\right)^2-\left(\sqrt{x-4}\right)^2}{2\sqrt{x+4}+\sqrt{x-4}}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x+20\right)\left(1-\frac{7}{2\sqrt{x+4}+\sqrt{x-4}}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow2\sqrt{x+4}+\sqrt{x-4}=7\left(x\ge4\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)\left(\frac{2}{\sqrt{x+4}+3}+\frac{1}{\sqrt{x-4}+1}\right)=0\)
=> x=5 (tmđk)
Vậy x=5 là nghiệm của pt
tính ra \(\Delta\)=(m+1)2+3>0 (vì (m+1)2\(\ge\)0)
theo hệ thức vi-et ,có
S=x1+x2=m+1
P=x1x2=-3
có P=\(\frac{-6}{x_1^2+x_2^2+x_1x_2}=\frac{-6}{\left(x_1+x_2\right)^2-x_1x_2}\)=\(\frac{-6}{\left(m+1\right)^2-\left(-3\right)}=\frac{-6}{\left(m+1\right)^2+3}\)
vì (m+1)2\(\ge\)0,\(\forall m\)<=>(m+1)2+3\(\ge\)3
\(\Leftrightarrow\frac{1}{\left(m+1\right)^2+3}\le\frac{1}{3}\Leftrightarrow\frac{-6}{\left(m+1\right)^2+3}\ge-2\)=>min P=-2<=>m=-1
LẠY ÔNG ĐI QUA . LẠY BÀ ĐI LẠI , ĐỘ LÒNG TỪ BI CỨU GIÚP CON QUA CƠN HOẠN NẠN .
\(ab=\sqrt{2}\Leftrightarrow a\sqrt{2b}=2\Leftrightarrow a^3\left(\sqrt{2b}\right)^3=8\)
Đặt \(x=a^3\)và \(y=\left(\sqrt{2b}\right)^3\Rightarrow xy=8\)và \(x+y=9\)
=> x;y là 2 nghiệm của ptrình \(x^2-9x+8=0\)( Viét đảo)
giải ra được \(\left(a;b\right)=\left(1;\sqrt{2}\right)\)và \(\left(a;b\right)=\left(2;\frac{\sqrt{2}}{2}\right)\)