Mọi người ai biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm khối lượng các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất với dãy tỉ số bằng nhau không? Chỉ mình với ạ!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,05__________0,1_____________________0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12,9-0,1.60}{46}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được C2H5OH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{5,72}{8,8}.100\%=65\%\)
oxide: Na2O: sodium oxide
ZnO: zinc oxide
Fe2O3: iron(II) oxide
N2O3: nitrogen oxide
acid: HNO3: hydrogen nitrate
HCl : hydro chloric acid
H2S : hydro sulfua
H2SO4: hydrogen sulfate
base: Ba(OH)2 : barium hydroxide
Al(OH)3: aluminium hydroxide
muoi: Al(NO3)3: aluminium nitrate
CaCO3: calcium carbonate
\(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
_______________0,15______0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
a) Phương trình hoá học của phản ứng là:
\[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \]
b) Để tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng, ta cần biết số mol của Fe trong mẫu và sử dụng phương trình phản ứng để tính toán. Để tính số mol của Fe, ta cần biết khối lượng mol của nó.
Khối lượng mol của Fe \( = \) khối lượng nguyên tử của Fe \( = 55.845 \) g/mol.
Nếu có \( x \) gam Fe, số mol của Fe là:
\[ \text{Số mol Fe} = \frac{\text{Khối lượng Fe}}{\text{Khối lượng mol của Fe}} = \frac{x}{55.845} \]
Từ đó, ta sử dụng tỉ lệ mol giữa Fe và \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) từ phương trình phản ứng để tìm số mol \( \text{H}_2 \) tạo ra.
Tỷ số mol giữa Fe và \( \text{H}_2\text{SO}_4 \) từ phương trình là 1:1.
Vậy số mol của \( \text{H}_2 \) cũng là \( \frac{x}{55.845} \).
Sau đó, sử dụng công thức tính số mol và khối lượng mol của H2, ta có thể tính được khối lượng H2:
\[ \text{Số mol H}_2 = \frac{x}{55.845} \]
\[ \text{Khối lượng H}_2 = \text{Số mol H}_2 \times \text{Khối lượng mol của H}_2 = \frac{x}{55.845} \times 2.016 \]
c) Để tính thể tích khí \( \text{H}_2 \) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), ta sử dụng công thức:
\[ \text{Thể tích khí} = \frac{\text{Số mol}}{\text{Khối lượng mol khí ở ĐKTC}} \times \text{Thể tích môl ở ĐKTC} \]
Trong đó, số mol đã tính được ở bước trước, và khối lượng mol của \( \text{H}_2 \) là 2.016 g/mol, thể tích môl ở ĐKTC là 22.4 L/mol.
Các chất Y, Z trong sơ đồ lần lượt là ethanol (C2H6O) và carbon dioxide (CO2)
TK:
Có, bạn có thể sử dụng phương pháp phân tích phần trăm khối lượng để xác định công thức hóa học của một hợp chất khi biết phần trăm khối lượng của các nguyên tố và khối lượng phân tử của hợp chất. Điều này được gọi là phân tích phần trăm khối lượng hoặc phân tích phần trăm khối lượng.
Để sử dụng phương pháp này, bạn cần biết phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất và khối lượng phân tử của hợp chất đó. Sau đó, bạn cần chia phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố cho khối lượng nguyên tử tương ứng của nguyên tố đó. Số lượng này gần đúng với số lượng nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử của hợp chất.
Bằng cách so sánh các tỉ số này, bạn có thể xác định công thức hóa học của hợp chất. Nếu tỉ số gần đúng bằng nhau, đó có thể là công thức chính xác. Tuy nhiên, nếu tỉ số không chính xác, bạn có thể cần phải làm tròn hoặc điều chỉnh chúng để có được một công thức hợp lý.
Ví dụ, nếu bạn biết rằng một hợp chất có 40% carbon, 6.67% hydrogen, và 53.33% oxygen theo khối lượng và khối lượng phân tử của hợp chất đó là 90 g/mol, bạn có thể sử dụng phương trình sau:
1. Chia phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố cho khối lượng nguyên tử tương ứng của nó:
- Carbon: 40% / 12 g/mol ≈ 3.33
- Hydrogen: 6.67% / 1 g/mol ≈ 6.67
- Oxygen: 53.33% / 16 g/mol ≈ 3.33
2. So sánh các tỉ số này để xác định công thức hóa học. Trong trường hợp này, tỉ số cho carbon và oxygen là gần bằng nhau, vậy có thể hợp chất này là \( C_3H_7O_2 \).
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phương pháp này không phải lúc nào cũng đem lại kết quả chính xác và đôi khi có thể cần thêm thông tin bổ sung hoặc sử dụng các phương pháp phân tích khác để xác định công thức hóa học một cách chính xác hơn.
để di hỏi lại tui năm lớp 7 làm kiủ j đc 9,8 KHTN cái :))