K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Đề thi đánh giá năng lực

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

1) Ester

- Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR' thì được ester. Trong đó, R' là gốc hydrocarbon. Ví dụ: methyl fomate (HCOOCH3).

- Tính chất vật lí:

+ Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương.

+ Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở điểu kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín.

- Tính chất hóa học: Phản ứng hoá học đặc trưng của ester là phản ứng thuỷ phân.

+ Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid như HCl, H2SO4,...

+ Ester cũng bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,...

- Ứng dụng: Nhiều ester được dùng làm dung môi, methyl methacrylate dùng để sản xuất răng giả, kính áp tròng, xi măng sinh học trong chấn thương chỉnh hình,... một số ester được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,...

2) Lipid

- Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... Chất béo là triester của glycerol với các acid béo.

- Tính chất vật lí:

+ Chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như benzene, ether,... Do có khối lượng phân tử lớn nên chất béo thường có nhiệt độ sôi cao.

+ Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở thể lỏng (có nhiều trong dấu thực vật), chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở thể rắn (có nhiều trong mỡ động vật).

- Tính chất hóa học:

+ Phản ứng hóa học đặc trưng của chất béo là phản ứng thủy phân.

+ Chất béo chứa gốc acid béo không no có phản ứng hydrogen hóa và bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí.

- Ứng dụng: Trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptide Ala-Gly-Glu-Val thì có thể thu được:

+ Dipeptide: Ala-Gly; Gly-Glu; Glu-Val.

+ Tripeptide: Ala-Gly-Glu; Gly-Glu-Val.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

a) \({{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

b) 

c) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Phát biểu không đúng là B.

Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím đặc trưng (phản ứng màu buret).

→ Chọn B.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Phát biểu (1) sai vì ethylamine làm quỳ tím hóa xanh, nhưng aniline không làm xanh quỳ tím.

- Phát biểu (2) đúng:

+ Methylamine phản ứng với copper (II) sulfate tạo kết tủa copper (II) hydroxide màu xanh lam.

\({\rm{2C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O  +  CuS}}{{\rm{O}}_4} \to {({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{)}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}{\rm{  +  Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \downarrow \)

+ Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.

\({\rm{4C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \to [{\rm{Cu}}{({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{)}}_4}{\rm{](OH}}{{\rm{)}}_2}{\rm{ }}\)

- Phát biểu (3) đúng: Phản ứng giữa methyl amine và iron (III) chloride sinh ra kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

\({\rm{3C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O  +  FeC}}{{\rm{l}}_3} \to 3{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl  +  Fe(OH}}{{\rm{)}}_3}\)

- Phát biểu (4) đúng: Phản ứng giữa bromine và aniline sinh ra kết tủa trắng là 2,4,6-tribromoaniline.

→ Chọn C.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

Số amine bậc hai của amine có công thức C3H9N:

 CH3 – CH2 – NH – CH3

→ Chọn B.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Khi đun nóng lòng trắng trứng xuất hiện kết tủa trắng.

→ Lòng trắng trứng là protein bị đông tụ dưới tác dụng nhiệt.

- Khi thêm vài giọt dung dịch HNO3, kết tủa trắng biến đổi thành kết tủa vàng.

→ Kết tủa vàng là sản phẩm của phản ứng nitro hóa vòng thơm có trong protein.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Insulin là loại protein gồm 2 chuỗi A và B được liên kết với nhau bằng liên kết disulfide, mỗi chuỗi được tạo bởi các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định.

- Insulin có phân tử khối lớn.