X+y=4 tìm x,y biết |x+2|+|y|=6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$A=(\frac{1}{31}+\frac{1}{32}+...+\frac{1}{39})+(\frac{1}{40}+\frac{1}{41}+....+\frac{1}{49})+(\frac{1}{50}+....+\frac{1}{59})+\frac{1}{60}$
$< \frac{9}{30}+\frac{10}{40}+\frac{10}{50}+\frac{1}{60}=\frac{23}{30}< \frac{4}{5}$
ĐKXĐ: \(x\ne1\)
\(\dfrac{x-1}{4}=\dfrac{-9}{1-x}\)
=>\(\dfrac{x-1}{4}=\dfrac{9}{x-1}\)
=>\(\left(x-1\right)^2=4\cdot9=36\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=6\\x-1=-6\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=7\left(nhận\right)\\x=-5\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
\(A=\dfrac{5^2\cdot2^{19}\cdot3^{11}+2^{14}\cdot3^{10}\cdot5^2}{2^{17}\cdot3^{12}\cdot5^4-3^{11}\cdot2^{18}\cdot5^3}\)
\(=\dfrac{5^2\cdot2^{14}\cdot3^{10}\left(2^5+1\right)}{5^3\cdot3^{11}\cdot2^{17}\left(5\cdot3-2\right)}\)
\(=\dfrac{1}{5}\cdot\dfrac{1}{8}\cdot\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{33}{13}=\dfrac{11}{13\cdot5\cdot8}=\dfrac{11}{520}\)
a: \(-\dfrac{15}{8}\left(\dfrac{8}{-15}+\dfrac{32}{27}\right)-\dfrac{15}{7}\)
\(=\dfrac{15}{8}\cdot\dfrac{8}{15}-\dfrac{15}{8}\cdot\dfrac{32}{27}-\dfrac{15}{7}\)
\(=1-\dfrac{15}{7}-\dfrac{15}{27}\cdot\dfrac{32}{8}\)
\(=\dfrac{-8}{7}-4\cdot\dfrac{5}{9}=\dfrac{-8}{7}-\dfrac{20}{9}\)
\(=-\dfrac{72}{63}-\dfrac{140}{63}=-\dfrac{212}{63}\)
b: \(41,54+23,17+8,46-3,17\)
=(41,54+8,46)+(23,17-3,17)
=50+20
=70
c: \(3\cdot\left(32,1-6,32\right)+7\cdot32,1+3\cdot0,32\)
\(=3\cdot32,1-3\cdot6,32+7\cdot32,1+3\cdot0,32\)
\(=32,1\left(3+7\right)-3\left(6,32-0,32\right)\)
\(=321-3\cdot6=321-18=303\)
a; - \(\dfrac{15}{8}\).(\(\dfrac{8}{-15}\) + \(\dfrac{32}{27}\)) - \(\dfrac{15}{7}\)
= - \(\dfrac{15}{18}\).(\(\dfrac{8}{-15}\)) - \(\dfrac{15}{8}\).(\(\dfrac{32}{27}\)) - \(\dfrac{15}{7}\)
= 1 - \(\dfrac{20}{9}\) - \(\dfrac{15}{7}\)
= \(\dfrac{-11}{9}\) - \(\dfrac{15}{7}\)
= - \(\dfrac{212}{63}\)
Lời giải:
Số học sinh lớp 6A: $120.35:100=42$ (hs)
Số học sinh lớp 6B: $42.\frac{20}{21}=40$ (hs)
Số học sinh lớp 6C: $120-42-40=38$ (hs)
Tỉ số phần trăm giữa hs lớp 6A và 6C:
$42:38.100=110,53$ (%)
Số học sinh lớp 6B chiếm số phần trăm số hs cả khối là:
$35.\frac{20}{21}=33,33$ (%)
Lời giải:
Số cây lớp 6A trồng: $90:60\text{%}=150$ (cây)
Số cây lớp 6B trồng: $90:75\text{%}=120$ (cây)
Số hs lớp 6A: $150:3=50$ (hs)
Số hs lớp 6B: $120:3=40$ (hs)
b.
Tỉ số số cây trồng được của lớp 6A so với lớp 6B:
$150:120=\frac{5}{4}$
3(x - 1/2) - 5(x + 3/5) = -x + 1/5
3x - 3/2 - 5x - 3 = -x + 1/5
-2x + x = 1/5 + 3/2 + 3
-x = 43/10
x = -43/10
TK:
Để giải hệ phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng các phương pháp đơn giản hóa.
Trước tiên, ta quan sát rằng |x + 2| là giá trị tuyệt đối của biểu thức x + 2, nó sẽ nhận giá trị từ âm vô cùng đến 2 khi x từ âm vô cùng đến âm 2, và nó sẽ nhận giá trị từ 0 đến dương vô cùng khi x từ -2 đến dương vô cùng.
Do đó, để đơn giản hóa vấn đề, ta sẽ xem x + 2 là một số nguyên dương, gọi là a. Khi đó, |x + 2| = a, và x + 2 có thể bằng a hoặc -a.
Ta sẽ có hai trường hợp:
1. Khi x + 2 = a:
\[ y = 6 - |x + 2| = 6 - a \]
2. Khi x + 2 = -a:
\[ y = 6 - |x + 2| = 6 - (-a) = 6 + a \]
Bây giờ, ta sẽ thay a bằng x + 2:
1. Khi x + 2 = a:
\[ y = 6 - a \]
\[ y = 6 - (x + 2) \]
\[ y = 6 - x - 2 \]
\[ y = 4 - x \]
2. Khi x + 2 = -a:
\[ y = 6 + a \]
\[ y = 6 + (x + 2) \]
\[ y = 6 + x + 2 \]
\[ y = 8 + x \]
Bây giờ, chúng ta sẽ sử dụng hệ phương trình ban đầu để giải x và y:
\[ \begin{cases} x + y = 4 \\ y = 4 - x \end{cases} \]
Thay y trong phương trình thứ nhất bằng 4 - x:
\[ x + (4 - x) = 4 \]
\[ 4 = 4 \]
Phương trình trên đúng với mọi giá trị của x và y.
Vậy, hệ phương trình có vô số nghiệm và không có nghiệm cụ thể.
Bài này để lớp 6 thì ko đúng