Cho phương trình x\(^2\) - 2(m - 1)x - 2m - 1 = 0 (m là tham số)
a) Giải phương trình với m = 2
b) Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn:
2x\(_1\)+ 3x\(_2\)+3x\(_1\)x\(_2\)= -11
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=3x-2\)
=>\(x^2-3x+2=0\)
=>(x-1)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=1^2=1\)
Khi x=2 thì \(y=2^2=4\)
Vậy: (P) giao (d) tại A(1;1); B(2;4)
bài 2:
a: Thay x=2 vào y=-x+4, ta được:
\(y=-2+2=2=y_A\)
Vậy: A(2;2) thuộc (d)
b: Thay x=2 và y=2 vào y=ax2, ta được:
\(a\cdot2^2=2\)
=>4a=2
=>\(a=\dfrac{1}{2}\)
Khi a=1/2 thì (P): \(y=\dfrac{1}{2}x^2\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{2}x^2=-x+4\)
=>\(\dfrac{1}{2}x^2+x-4=0\)
=>\(x^2+2x-8=0\)
=>(x+4)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=-4\\x=2\end{matrix}\right.\)
Khi x=-4 thì \(y=-\left(-4\right)+4=8\)
Vậy: Giao điểm thứ hai là B(-4;8)
c: O(0;0); A(2;2); B(-4;8)
\(OA=\sqrt{\left(2-0\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\sqrt{2}\)
\(OB=\sqrt{\left(-4-0\right)^2+\left(8-0\right)^2}=4\sqrt{5}\)
\(AB=\sqrt{\left(-4-2\right)^2+\left(8-2\right)^2}=6\sqrt{2}\)
Vì \(OA^2+AB^2=OB^2\)
nên ΔAOB vuông tại A
=>\(S_{AOB}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AO=\dfrac{1}{2}\cdot2\sqrt{2}\cdot6\sqrt{2}=12\)
a: Để (d) cắt trục Ox một góc \(\alpha\)=45 độ thì \(a=tan\alpha=tan45\)
=>a=1
b: Khi a=1 thì y=x-2
=>x-y-2=0
Khoảng cách từ O đến (d) là:
\(d\left(O;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot1+0\cdot\left(-1\right)-2\right|}{\sqrt{1^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{2}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}\)
1: Thay m=1 vào (d), ta được;
\(y=2x-1^2+9=2x+8\)
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2x+8\)
=>\(x^2-2x-8=0\)
=>(x-4)(x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Khi x=4 thì \(y=2\cdot4+8=16\)
Khi x=-2 thì \(y=2\cdot\left(-2\right)+8=4\)
Vậy: (d) cắt (P) tại A(4;16); B(-2;4)
2: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2=2x-m^2+9\)
=>\(x^2-2x+m^2-9=0\)
Để (d) cắt (P) tại 2 điểm nằm về hai phía so với trục tung thì a*c<0
=>\(m^2-9< 0\)
=>\(m^2< 9\)
=>-3<m<3
a: Thay m=3 vào phương trình, ta được:
\(x^2-2\left(3+1\right)x-9=0\)
=>\(x^2-8x-9=0\)
=>(x-9)(x+1)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=9\\x=-1\end{matrix}\right.\)
b: Thay x=2 vào phương trình, ta được:
\(2^2-2\left(m+1\right)\cdot2-9=0\)
=>-4(m+1)-5=0
=>4(m+1)+5=0
=>4m+9=0
=>4m=-9
=>\(m=-\dfrac{9}{4}\)
c: Vì \(a\cdot c=1\cdot\left(-9\right)=-9< 0\)
nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2\left(m+1\right)\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=-9\end{matrix}\right.\)
x1<x2 nên x1<0; x2>0
mà \(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|=-6\) nên x2+x1>0
=>\(2\left(m+1\right)>0\)
=>m+1>0
=>m>-1
\(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|=-6\)
=>\(x_1^2+x_2^2-2\left|x_1x_2\right|=36\)
=>\(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-2\left|x_1x_2\right|=36\)
=>\(\left(2m+2\right)^2-2\cdot\left(-9\right)-2\cdot\left|-9\right|=36\)
=>\(\left(2m+2\right)^2+18-18=36\)
=>\(\left(2m+2\right)^2=36\)
=>(2m-4)(2m+8)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}m=2\left(nhận\right)\\m=-4\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số học sinh đội KHTN ở học kì 2 là x(bạn)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\))
Số học sinh đội Toán ở học kì 2 là \(\dfrac{3}{4}x\left(bạn\right)\)
Số học sinh đội KHTN ở học kì 1 là x+5(bạn)
Số học sinh đội Toán ở học kì 1 là \(\dfrac{3}{4}x-5\left(bạn\right)\)
Ở học kì 1, số học sinh đội toán ít hơn đội KHTN là 50 bạn nên ta có:
\(x+5-\left(\dfrac{3}{4}x-5\right)=50\)
=>\(\dfrac{1}{4}x+10=50\)
=>x=160(nhận)
Vậy: số học sinh đội KHTN ở học kì 2 là 160 bạn
số học sinh đội Toán ở học kì 2 là \(160\cdot\dfrac{3}{4}=120\left(bạn\right)\)
2.
a.
Do MA, MB là các tiếp tuyến \(\Rightarrow\widehat{MAO}=\widehat{MBO}=90^0\)
\(\Rightarrow\) A và B cùng nhìn OM dưới 1 góc vuông nên MAOB nội tiếp
Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau: \(MA=MB\)
Lại có \(OA=OB=R\)
\(\Rightarrow\) OM là trung trực của AB
\(\Rightarrow OM\) vuông góc AB tại H
b.
Do AC là đường kính \(\Rightarrow\widehat{ABC}=90^0\) (góc nt chắn nửa đường tròn)
\(\Rightarrow OM||CN\) (cùng vuông góc AB)
Trong tam giác ACN, OM qua trong điểm O của cạnh bên AC và song song cạnh đáy CN
\(\Rightarrow\) OM là đường trung bình tam giác ACN
\(\Rightarrow M\) là trung điểm AN
Do \(BK||AN\) (cùng vuông góc AC), áp dụng định lý Talet:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{IK}{AM}=\dfrac{CI}{CM}\\\dfrac{IB}{MN}=\dfrac{CI}{CM}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{IK}{AM}=\dfrac{IB}{MN}\)
Mà M là trung điểm AN (cmt) \(\Rightarrow AM=MN\)
\(\Rightarrow IK=IB\) (1)
Vẫn áp dụng định lý talet:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{IK}{AF}=\dfrac{EI}{EF}\\\dfrac{IB}{FM}=\dfrac{EI}{EF}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{IK}{AF}=\dfrac{IB}{FM}\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow AF=FM\) hay F là trung điểm AM
Mà O là trung điểm AC (gt)
\(\Rightarrow OF\) là đường trung bình tam giác ACM
\(\Rightarrow OF||CM\)
1.
Trong tam giác vuông ACD:
\(cotA=\dfrac{AC}{DC}\)
Trong tam giác vuông BCD:
\(cotB=\dfrac{BC}{DC}\)
\(\Rightarrow cotA-cotB=\dfrac{AC}{DC}-\dfrac{BC}{DC}=\dfrac{AC-BC}{DC}=\dfrac{1}{DC}\)
\(\Rightarrow DC=\dfrac{1}{cotA-cotB}=\dfrac{1}{cot32^0-cot40^0}\)
\(\Rightarrow DC\approx2,4475\left(km\right)\)
Bài 1:
2:
a: Xét tứ giác MAOB có \(\widehat{MAO}+\widehat{MBO}=90^0+90^0=180^0\)
nên MAOB là tứ giác nội tiếp
Xét (O) có
MA,MB là các tiếp tuyến
Do đó: MA=MB
=>M nằm trên đường trung trực của AB(1)
Ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1) và (2) suy ra MO là đường trung trực của AB
=>MO\(\perp\)AB tại H và H là trung điểm của AB
b: Xét (O) có
ΔABC nội tiếp
AC là đường kính
Do đó: ΔABC vuông tại B
=>AB\(\perp\)CN tại B
=>ΔABN vuông tại B
Ta có: \(\widehat{MBN}+\widehat{MBA}=\widehat{ABN}=90^0\)
\(\widehat{MNB}+\widehat{MAB}=90^0\)
mà \(\widehat{MBA}=\widehat{MAB}\)(MA=MB)
nên \(\widehat{MBN}=\widehat{MNB}\)
=>MB=MN
mà MB=MA
nên MN=MA
=>M là trung điểm của AN
Bài 2:
2:
a: Xét tứ giác OBMC có \(\widehat{OBM}+\widehat{OCM}=90^0+90^0=180^0\)
nên OBMC là tứ giác nội tiếp
b: Xét (O) có
\(\widehat{MBF}\) là góc tạo bởi tiếp tuyến BM và dây cung BF
\(\widehat{BEF}\) là góc nội tiếp chắn cung BF
Do đó: \(\widehat{MBF}=\widehat{BEF}\)
Xét ΔMBF và ΔMEB có
\(\widehat{MBF}=\widehat{MEB}\)
\(\widehat{BMF}\) chung
Do đó: ΔMBF~ΔMEB
=>\(\dfrac{MB}{ME}=\dfrac{MF}{MB}\)
=>\(MB^2=ME\cdot MF\)
3.1
Gọi số sản phẩm phải làm theo kế hoạch mỗi ngày là x (với x>0)
Thời gian quy định phải làm là: \(\dfrac{1000}{x}\) (ngày)
Thực tế mỗi ngày đội làm được: \(x+10\) (sản phẩm)
Thực tế đội làm được tổng cộng: \(1000+80=1080\) sản phẩm
Thực tế đội làm hết số ngày là: \(\dfrac{1080}{x+10}\)
Do đội làm sớm hơn kế hoạch 2 ngày nên ta có pt:
\(\dfrac{1000}{x}-\dfrac{1080}{x+10}=2\)
\(\Rightarrow500\left(x+10\right)-540x=x\left(x+10\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+50x-5000=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=50\\x=-100\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
1.
Gọi phương trình hàm số có dạng \(y=ax+b\)
Do đồ thị hàm số song song với đường \(y=2x-\sqrt{3}\Rightarrow a=2\)
\(\Rightarrow y=2x+b\) (1)
Do đồ thị hàm số đi qua A, thay tọa độ A vào (1) ta được:
\(2.\left(-1\right)+b=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow b=\dfrac{8}{3}\)
Vậy pt hàm số có dạng: \(y=2x+\dfrac{8}{3}\)
Gọi năng suất dự định là x(tấn/ngày)
(Điều kiện: x>0)
Năng suất thực tế là x+4(tấn/ngày)
90% số lượng thép là \(400\cdot90\%=360\left(tấn\right)\)
Thời gian thực tế làm được 360 tấn thép là: \(\dfrac{360}{x+4}\left(ngày\right)\)
Thời gian dự kiến hoàn thành là \(\dfrac{400}{x}\left(ngày\right)\)
Theo đề, ta có phương trình:
\(\dfrac{400}{x}-\dfrac{360}{x+4}=5\)
=>\(\dfrac{80}{x}-\dfrac{72}{x+4}=1\)
=>\(\dfrac{80x+320-72x}{x\left(x+4\right)}=1\)
=>\(8x+320=x^2+4x\)
=>\(x^2-4x-320=0\)
=>(x-20)(x+16)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=20\left(nhận\right)\\x=-16\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
vậy: Năng suất dự kiến là 20 tấn/ngày
Thời gian dự kiến là 400/20=20 ngày
a: Khi m=2 thì phương trình sẽ trở thành:
\(x^2-2\left(2-1\right)x-2\cdot2-1=0\)
=>\(x^2-2x-5=0\)
=>\(x^2-2x+1=6\)
=>\(\left(x-1\right)^2=6\)
=>\(x-1=\pm\sqrt{6}\)
=>\(x=1\pm\sqrt{6}\)
b: \(\text{Δ}=\left[-2\left(m-1\right)\right]^2-4\cdot1\cdot\left(-2m-1\right)\)
\(=\left(2m-2\right)^2+4\left(2m+1\right)\)
\(=4m^2-8m+4+8m+4=4m^2+8>0\) với mọi m
=>Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=2\left(m-1\right)=2m-2\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=-2m-1\end{matrix}\right.\)
\(2x_1+3x_2+3x_1x_2=-11\)
=>\(2x_1+3x_2+3\left(-2m-1\right)=-11\)
=>\(2x_1+3x_2=-11-3\cdot\left(-2m-1\right)=-11+6m+3=6m-8\)
Do đó, ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m-2\\2x_1+3x_2=6m-8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2x_1+2x_2=4m-4\\2x_1+3x_2=6m-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x_2=4m-4-6m+8\\x_1+x_2=2m-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x_2=2m-4\\x_1=2m-2-\left(2m-4\right)=2\end{matrix}\right.\)
\(x_1\cdot x_2=-2m-1\)
=>-2m-1=2(2m-4)
=>4m-8=-2m-1
=>6m=7
=>\(m=\dfrac{7}{6}\)
a)
Với m = 2 ta có PT: \(x^2-2x-5=0\)
\(\Delta=\left(-2\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-5\right)=4+20=24>0\)
\(\Rightarrow\) PT có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{2+\sqrt{24}}{2}=\dfrac{2+2\sqrt{6}}{2}=1+\sqrt{6}\)
\(x_2=\dfrac{2-\sqrt{24}}{2}=\dfrac{2-2\sqrt{6}}{2}=1-\sqrt{6}\)
b)
Theo Vi-ét ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-1\right)\left(1\right)\\x_1\cdot x_2=-2m-1\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có: \(2x_1+3x_2+3x_1x_2=-11\Leftrightarrow2x_1+3x_2=-3\left(-2m-1\right)-11\left(3\right)\)
Từ (1)(3) ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m-1\right)\\2x_1+3x_2=6m+3-11=6m-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x_1+3x_2=6m-6\\2x_1+3x_2=6m-8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=6m-6-6m+8=2\\x_1+x_2=2m-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=2\\2+x_2=2m-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=2\\x_2=2m-4\end{matrix}\right.\)
Thay x1,x2 vào (2) ta có:
\(2\cdot\left(2m-4\right)=-2m-1\)
\(\Leftrightarrow4m-8=-2m-1\)
\(\Leftrightarrow6m=7\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{7}{6}\)