Cho hh MgO và MgCO3 tác dụng với dd HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38g muối
a) Tìm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tìm khối lượng dd axit cần dùng
cú tui cú tui
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rắn không tan là Cu
=> mCu = 1,86 (g)
Gọi số mol Fe, Al là a, b (mol)
=> 56a + 27b = 6 - 1,86 = 4,14 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b--------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,135 (2)
(1)(2) => a = 0,045 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{1,86}{6}.100\%=31\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,045.56}{6}.100\%=42\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,06.27}{6}.100\%=27\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\) => H2 hết, CuO dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,3<--0,3
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,1--->0,1
=> \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: R + H2SO4 --> RSO4 + H2
0,06<--0,06
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,03-->0,015
=> \(M_R=\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg
Số mol H2SO4 và KOH lần lượt là 0,3.0,25=0,075 (mol) và 0,5.0,06=0,03 (mol).
Số mol H2SO4 phản ứng là (0,075.2-0,03):2=0,06 (mol) và bằng số mol của kim loại ban đầu.
Nguyên tử khối của kim loại cần tìm là 1,44:0,06=24 (g/mol).
Vậy kim loại đã cho là magie (Mg).
\(n_X=\dfrac{3,6}{M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: X + S --to--> XS
\(\dfrac{3,6}{M_X}\)-------->\(\dfrac{3,6}{M_X}\)
=> \(\dfrac{3,6}{M_X}\left(M_X+32\right)=8,4\)
=> MX = 24 (g/mol)
=> X là Mg
X + S \(\underrightarrow{t^o}\) XS.
Ta có: \(\dfrac{3,6}{M_X}=\dfrac{8,4}{M_X+32}\) \(\Rightarrow\) MX=24 (g/mol). Vậy kim loại X là magie (Mg).
Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_{O_2}=\dfrac{2,016}{22,4}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
0,18<--0,09
=> \(M_R=\dfrac{11,52}{0,18}=64\left(g/mol\right)\)
=> R là Cu
\(n_M=\dfrac{6}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + nO2 --to--> 2M2On
\(\dfrac{6}{M_M}\)------------->\(\dfrac{3}{M_M}\)
=> \(\dfrac{3}{M_M}\left(2.M_M+16n\right)=10\)
=> MM = 12n (g/mol)
Xét n = 2 thỏa mãn => MM = 24 (g/mol)
=> M là Mg
CTHH của oxit là MgO
Zn + 2H2SO4 (0,5 mol) (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) ZnSO4 (0,25 mol) + SO2 + 2H2o.
Số mol chất tan thu được (ZnSO4) là 40,25:161=0,25 (mol).
61,25.x%:98=0,5 \(\Rightarrow\) x=80.
$n_{Na}=0,1(mol);n_{Zn}=0,1(mol)$
$2Na+S\xrightarrow{t^o}Na_2S$
$Zn+S\xrightarrow{t^o}ZnS$
$Na_2S+2HCl\to 2NaCl+H_2S$
$ZnS+2HCl\to ZnCl_2+H_2S$
Theo PT: $\sum n_{H_2S}=\frac{1}{2}n_{Na}+n_{Zn}=0,15(mol)$
$H_2S+Cu(NO_3)_2\to CuS\downarrow+2HNO_3$
Theo PT: $n_{CuS}=n_{H_2S}=0,15(mol)$
$\to a=0,15.96=14,4(g)$
a)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{95}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
0,3<------0,6<------0,3<----0,3
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
0,1<---0,2<------0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=0,3.84=25,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{HCl}=\left(0,6+0,2\right).36,5=29,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{29,2.100}{20}=146\left(g\right)\)