Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn sau: H2SO4, KOH, NaCl
Mn help em vs, mai em thi rồi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Phương trình phản ứng giữa Al và HCl là:
\[ \text{Al} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{AlCl}_2 + \text{H}_2 \]
2. Xác định số mol của Al và HCl:
- Số mol Al: \( n(\text{Al}) = \frac{m(\text{Al})}{M(\text{Al})} \)
- Số mol HCl: \( n(\text{HCl}) = \frac{m(\text{HCl})}{M(\text{HCl})} \)
3. Sử dụng phương trình phản ứng giữa H2 và CuO để tính số mol H2:
\[ \text{H}_2 + \text{CuO} \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \]
- Số mol Cu: \( n(\text{Cu}) = \frac{m(\text{Cu})}{M(\text{Cu})} \)
4. Tính khối lượng của Cu tạo ra từ số mol Cu và khối lượng mol của Cu:
\[ m(\text{Cu}) = n(\text{Cu}) \times M(\text{Cu}) \]
Sau khi tính toán, ta sẽ có kết quả cuối cùng.
`#3107.101107`
`a)`
Gọi CT chung: \(\text{C}_{\text{ x}}\text{ S}_{\text{ y}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV.x = II.y }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1,y=2\)
\(\Rightarrow\text{ CTHH: CO}_2\)
`b)`
Gọi CT chung: \(\text{Fe}_{\text{ x}}\text{ O}_{\text{ y}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{II.x = II.y }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{II}}=\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow x=1;y=1\)
\(\Rightarrow\text{ CTHH: FeO}\)
`c)`
Gọi CT chung: \(\text{P}_{\text{x}}\text{ O}_{\text{ y}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V.x = II.y }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{V}}\)
\(\Rightarrow x=2;y=5\)
\(\Rightarrow\text{ CTHH: P}_2\text{O}_5\)
`d)`
Gọi CT chung: \(\text{N}_{\text{ x}}\text{O}_{\text{y}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{V.x = II.y }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{V}}\)
`=> x = 2; y = 5`
`=>`\(\text{CTHH: N}_2\text{O}_5.\)
a) C (IV) và S (II): \( \text{CS}_2 \)
b) Fe (II) và O: \( \text{FeO} \)
c) P (V) và O: \( \text{P}_2\text{O}_5 \)
d) N (V) và O: \( \text{N}_2\text{O}_5 \)
Câu 1:
1. Phân biệt dung dịch CH3COOH và dung dịch C2H5OH bằng phương pháp hoá học:
- Phương pháp thứ nhất: Sử dụng dung dịch NaHCO3 (natri hidrocarbonat) hoặc Na2CO3 (natri cacbonat). CH3COOH sẽ phản ứng với NaHCO3 hoặc Na2CO3 tạo thành khí CO2 và muối natri có mùi hăng. Trong khi đó, C2H5OH không phản ứng với NaHCO3 hoặc Na2CO3.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + H2O + CO2
2. Phương pháp thứ hai: Sử dụng dung dịch KMnO4 (kalium manganat(VII)) trong môi trường axit. CH3COOH sẽ bị oxi hóa thành axit cacbonic và các sản phẩm oxi hóa khác, trong khi C2H5OH không bị oxi hóa.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Câu 2:
Dãy chuyển đổi hóa học:
1. C12H22O11 (Saccarozơ) → C6H12O6 (Glucosơ) trong điều kiện axit, thường sử dụng axit H2SO4.
Phương trình phản ứng:
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6
2. C6H12O6 (Glucosơ) → C2H5OH (Etanol) trong điều kiện vi khuẩn men.
Phương trình phản ứng:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
3. C2H5OH (Etanol) → CH3COOH (Axit axetic) trong điều kiện vi khuẩn men và oxi hóa.
Phương trình phản ứng:
CH3CH2OH + O2 → CH3COOH + H2O
4. CH3COOH (Axit axetic) → CH3COOC2H5 (Etyl axetat) trong điều kiện axit, thường sử dụng H2SO4.
Phương trình phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !
a) Phương trình phản ứng giữa axit axetic và NaHCO3 là:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + H2O + CO2
b) Để tính khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng, chúng ta cần sử dụng phương trình cân bằng số mol:
Trước hết, ta cần tính số mol axit axetic đã sử dụng:
\( \text{Số mol axit axetic} = \frac{60 \, \text{g}}{60 \, \text{g/mol}} \times 0.20 = 0.20 \, \text{mol} \)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol axit axetic phản ứng với một mol NaHCO3. Vậy số mol NaHCO3 cần dùng cũng là 0.20 mol.
Khối lượng của dung dịch NaHCO3 cần dùng có thể được tính bằng khối lượng của dung dịch này, dựa trên nồng độ và số mol:
\( \text{Khối lượng dung dịch NaHCO3} = \frac{\text{Số mol NaHCO3} \times \text{Khối lượng phân tử NaHCO3}}{\text{Nồng độ phần trăm của NaHCO3}} \)
Đặt \( x \) là khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng, ta có:
\( x = \frac{0.20 \, \text{mol} \times 84 \, \text{g/mol}}{15\%} = 1.12 \, \text{g} \)
Vậy, khooid lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng là 1.12 gam.
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ta thu được, ta cần tính khối lượng muối thu được và sau đó chia cho tổng khối lượng dung dịch thu được.
Khối lượng muối NaCH3COO thu được từ phản ứng là số mol của muối nhân với khối lượng mol của muối:
\( \text{Khối lượng muối} = 0.20 \, \text{mol} \times (23 + 12 + 3 \times 16) \, \text{g/mol} = 0.20 \times 82 \, \text{g} = 16.4 \, \text{g} \)
Tổng khối lượng dung dịch thu được là tổng khối lượng của muối và dung dịch NaHCO3 đã dùng:
\( \text{Tổng khối lượng dung dịch} = 16.4 \, \text{g} + 1.12 \, \text{g} = 17.52 \, \text{g} \)
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \frac{\text{Khối lượng muối}}{\text{Tổng khối lượng dung dịch}} \times 100\% = \frac{16.4 \, \text{g}}{17.52 \, \text{g}} \times 100\% \approx 93.75\% \)
Vậy, nồng độ phần trăm của dung dịch muối là khoảng 93.75%.
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !
a) Ở điểm tương đương, số mol của CH3COOH và NaOH bằng nhau. Ta tính số mol của CH3COOH:
\( \text{Số mol CH}_3\text{COOH} = \text{N} \times \text{V}_\text{NaOH} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.1 \, \text{L} = 0.01 \, \text{mol} \)
Do đó, pH của dung dịch tại điểm tương đương được tính bằng công thức Henderson-Hasselbalch:
\( \text{pH} = \text{pKa} + \log{\frac{\text{[A-]}}{\text{[HA]}}} \)
Trong đó, [A-] là nồng độ của ion axit etanoat và [HA] là nồng độ của axit etanoic.
\( \text{[A-]} = \text{[CH}_3\text{COO-]} = \text{[NaOH]} = 0.01 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[HA]} = \text{[CH}_3\text{COOH]} - \text{[OH-]} \)
Ở điểm tương đương, nồng độ của OH- sinh ra từ NaOH là:
\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.1 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.05 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[CH}_3\text{COOH]} = \frac{\text{Số mol CH}_3\text{COOH còn lại}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} = \frac{0.09 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.1 \, \text{L}} = 0.45 \, \text{mol/L} \)
\( \text{[HA]} = 0.45 \, \text{mol/L} - 0.05 \, \text{mol/L} = 0.4 \, \text{mol/L} \)
Kết hợp vào công thức Henderson-Hasselbalch:
\( \text{pH} = 4.75 + \log{\frac{0.01}{0.4}} \)
\( \text{pH} = 4.75 + \log{0.025} \)
\( \text{pH} = 4.75 - 1.6 \)
\( \text{pH} = 3.15 \)
b) Khi cho thêm 80 mL dung dịch NaOH vào, số mol NaOH dư là:
\( \text{Số mol NaOH dư} = \text{Số mol NaOH ban đầu} - \text{Số mol CH}_3\text{COOH} \)
\( \text{Số mol NaOH dư} = 0.1 \, \text{mol/L} \times 0.08 \, \text{L} - 0.01 \, \text{mol} = 0.008 \, \text{mol} \)
Dựa vào phản ứng chuẩn độ, ta thấy mỗi mol NaOH dư tạo ra một mol OH-, vậy nồng độ OH- là:
\( \text{[OH-]} = \frac{\text{Số mol NaOH dư}}{\text{Thể tích dung dịch sau phản ứng}} \)
\( \text{[OH-]} = \frac{0.008 \, \text{mol}}{0.1 \, \text{L} + 0.18 \, \text{L}} = 0.032 \, \text{mol/L} \)
Tính pH bằng cách sử dụng nồng độ OH-:
\( \text{pOH} = -\log{\text{[OH-]}} = -\log{0.032} \)
\( \text{pH} = 14 - \text{pOH} = 14 - (-\log{0.032}) \)
\( \text{pH} = 14 + \log{0.032} \)
\( \text{pH} = 14 + (-1.5) \)
\( \text{pH} = 12.5 \)
Vậy, pH của dung dịch khi cho 80 mL dung dịch NaOH 0.1M là 12.5.
Mong câu tl này sẽ giúp ích cho bạn !
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
BTNT O: nO (X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO (X) = 0,2 (mol)
→ Trong X có O.
b, Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = 17,6 + 7,2 - 16 = 8,8 (g)
c, Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,4:0,8:0,2 = 2:4:1
→ X có dạng (C2H4O)n
Mà: 70 < MX < 100
\(\Rightarrow70< 44n< 100\)
\(\Rightarrow1,59< n< 2,27\)
⇒ n = 2
Vậy: CTPT cần tìm là C4H8O2
a, Đốt A thu CO2 và H2O → A gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,2.12 + 0,6.1 = 3 (g) < mA
→ A gồm: C, H và O.
mO = 4,6 - 3 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,2:0,6:0,1 = 2:6:1
→ A có dạng (C2H6O)n
Mà: MA = = 23.2 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+1.6+16.1}=1\)
→ A là C2H6O
c, CTCT: CH3CH2OH - ethanol
CH3-O-CH3 - dimethyl ether
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3
+ Có tủa sáng bạc: C6H12O6
PT: \(CH_2OH\left[CHOH\right]_4CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{^{t^o}}CH_2OH\left[CHOH\right]_4COONH_4+2NH_4NO_3+2Ag\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH
- Dán nhãn.
Trích mẫu thử
Cho 3 mẫu thử tác dụng với quỳ tím
-Quỳ tìm ko chuyển màu => NaCl
-Quỳ tím hoá xanh => KOH
-Quỳ tím hoá đỏ => H2SO4