Câu 4: Khối lượng của 3,36 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A.4,2 g. B. 4,8 g. C. 4,5 g. D. 4 g.
Câu 5: Hóa chất dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là
A.Al2O3, KClO3 B.CaCO3 ,H2O C. KMnO4,KClO3 D. CuSO4,CaCO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ĐKXĐ: x \(\ne\pm3\)
b) = \(\frac{3\left(x-3\right)+x+3+18}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
= \(\frac{4x+12}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)= \(\frac{4\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\frac{4}{x-3}\)
c) P = 4 hay \(\frac{4}{x-3}=4\)=> x - 3 = 1 <=> x = 4 (TM)
Vậy ...
Kẻ DI ║ BC. Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào ΔABC
⇒AD /AB =AI/AC
⇒DB/AB=IC/AC
⇒IC/DB=AC/AB
Vì MC║DI. Áp dụng định lý Ta-lét vào ΔDIE
⇒DM/ME=IC/CE
Mà DM=CE ⇒IC/CE=IC/DB
⇒DM/ME=AC/AB
Giải thích các bước giải:
Kẻ DI ║ BC. Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét vào ΔABC
⇒AD /AB =AI/AC
⇒DB/AB=IC/AC
⇒IC/DB=AC/AB
Vì MC║DI. Áp dụng định lý Ta-lét vào ΔDIE
⇒DM/ME=IC/CE
Mà DM=CE ⇒IC/CE=IC/DB
⇒DM/ME=AC/AB
a) B xác định\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+1\ne0\\x-1\ne0\end{cases}}\Rightarrow x\ne\pm1\)
b) \(x^2-x=0\Leftrightarrow x\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x-1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=1\end{cases}}\)
Mà x khác 1 nên x = 0
\(B=\frac{x-1}{x+1}-\frac{x+1}{x-1}-\frac{4}{1-x^2}\)
\(=\frac{\left(x-1\right)^2-\left(x+1\right)^2}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}+\frac{4}{x^2-1}\)
\(=\frac{x^2-2x+1-x^2-2x-1}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}+\frac{4}{x^2-1}\)
\(=\frac{-4x}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}+\frac{4}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}\)
\(=\frac{-4x+4}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{-4\left(x-1\right)}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{-4}{x+1}\)
Thay x = 0 vào B, ta được \(P=\frac{-4}{0+1}=-4\)
Vậy P = -4 khi \(x^2-x=0\)
c) \(B=-3\Leftrightarrow\frac{-4}{x+1}=-3\Leftrightarrow x+1=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{1}{3}\)
Vậy B = -3 khi \(x=\frac{1}{3}\)
d) \(B< 0\Leftrightarrow\frac{-4}{x+1}< 0\Leftrightarrow x+1>0\Leftrightarrow x>-1\)
Vậy x > - 1 thì B < 0
tích cho cậu là ấn vào link hay là thích
Hình bạn tự vẽ
a) Theo định lí Pytago ta có \(BC^2=AB^2+AC^2=100\)
\(\Rightarrow BC=10\left(cm\right)\)
mà BD=DC=> AD=BD=DC\(=\frac{BC}{2}=5\left(cm\right)\)(t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có
\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}=\frac{1}{36}+\frac{1}{64}=\frac{25}{576}\)
\(\Rightarrow AH=\frac{24}{5}\left(cm\right)\)
b, Xét tứ giác ABEC có hai đường chéo AE,BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
=> tứ giác ABEC là hình bình hành
mà \(\widehat{BAC}=90^0\) => tứ giác ABEC là hình chữ nhật
Đặt t = x2 (t \(\ge\)0)
Khi đó ta có pt: 2t2 - 10t + 17 = 0
<=> 2(t2 - 5t + \(\frac{25}{4}+\frac{9}{4}\)) = 0
<=> 2(t - \(\frac{5}{2}\))2 + \(\frac{9}{2}\)= 0 (VN)
Vậy pt vô nghiệm
\(2x^4-10x^2+17=0\)
\(4x^4-20x^2+68=0\)
\(\left(2x-5\right)^2+33=0\)
\(\left(2x-5\right)^2=-33\)
\(2x-5=\pm\sqrt{33}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x-5=-\sqrt{33}\\2x-5=\sqrt{33}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x=5-\sqrt{33}\\2x=5+\sqrt{33}\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{5-\sqrt{33}}{2}\\x=\frac{5+\sqrt{33}}{2}\end{cases}}}\)
câu 4: C
câu 5 : C
Câu 4. B
số mol Oxy là 3,36/22,4 = 0.15 mol
khối lượng oxy là 0.15.32 = 4,8g => Chọn B
Câu 5. C