K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2019

Hi, my name is......I am .......years old. I am in class ......, .. ........lower secondary school. I playing tennis. I play it in my free time.         Mình chỉ viết đc bây nhiêu thôi. 

23 tháng 10 2019

Cảm ơn bạn có nhiêu dùng nhiêu thôi chứ mik cx k giỏi về phần này

24 tháng 10 2019

trên mạng nhiều lắm ạ

22 tháng 10 2019

How often do you learn English?

=> I have it four times a week.

2. When did you start learning English?

=> I have learnt it for 5 years.

3. What is your favourite subject?

I love Biology.

4. Why do you Biology?

Because it's very insteresting subject.

5. Do you Maths?

No, I don't.

Học tốt~♤

1 Cách hỏi về trường, lớp

Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • What school are you in?

/ wʌt skul ɑr ju ɪn /

  • Which school are you in?

/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /

  • What school do you attend?

/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /

  • What school do you go to?

/ wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.

Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”“Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.

Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)

duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /

  • Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)

/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /

  • How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)

/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /

  • What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)

/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /

  • Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)

/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /

  • Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)

/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /

2 Cách hỏi về ngành học, môn học

Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:

  • What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)

/ wʌt du ju ˈstʌdi /

  • What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /

  • What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)

/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /

  • What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)

/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)

/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /

Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /

  • What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /

  • What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /

  • What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /

  • Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)

/ waɪ du ju laɪk ɪt /

  • Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)

/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /

  • What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /

3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập

Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!

Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)

/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)

/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /

  • Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)

/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /

  • Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)

/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /

  • How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)

/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /

  • Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /

  • Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)

/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /

  • Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)

/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /

  • Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /

  • What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)

/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /

  • Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /

22 tháng 10 2019

toi ko bt

22 tháng 10 2019

sau câu nào cx là tôi ko bt vậy

22 tháng 10 2019

Nothing was moved until the police arrived. Tớ không chắc lắm đâu nhé!

21 tháng 10 2019

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)

- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:  Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
  • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
  • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

2. Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.)
  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job)
  • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want, glance, smell, love, hate, ...

Ví dụ:

  • am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

1. Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
  • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:

Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

  • Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :

Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:

Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...

  • just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • ever: đã từng
  • already: rồi
  • for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
  • since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây gi

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
  • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
  • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

2. Cách dùng:

Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động. 

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.

3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

Với động từ thường:

  • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
  • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

Với động từ Tobe:

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ:

  • I went to the concert last week.
  • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.

3. Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...

VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

2. Cách dùng: 

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.


Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)


3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:

  • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
  • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
21 tháng 10 2019

VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O (Ex: They had gone to school before they went home.)
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O ( They hadn’t eaten breakfast before they went to school.)
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ? (Had they eaten breakfast before they went to school?)

2. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than

Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

3. Dấu hiệu nhận biết:

 Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:

  • Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
  • Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past

Ví dụ:

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

When I got up this morning, my father had already left.

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định:She+ had + been + V_ing + O (Ex: I had been buying)
  • Phủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + O ( Ex: I hadn't been buying)
  • Nghi vấn: Had+S+been+V-ing + O? ( Ex: Had I been buying)

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  •  Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

3. Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?

IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)

1. Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O (Ex: We’ ll enjoy it)
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O (He won’t go to school.)
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ? (Will they have dinner together?)

Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.

2. Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
  • Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. (EX: I think it’ll be extremely hot there – Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó)
  • Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. (EX: Don’t worry, I’ll let everyone know - Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

Lưu ý:

Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:

Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)

Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ...

X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

1. Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O 
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing + O
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing + O?

2. Cách dùng:

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. (EX:When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.)

3. Dấu hiệu:

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

Ví dụ:

At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

1. Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

2. Cách dùng :

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

3. Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

1. Công thức 

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

2. Cách dùng 

Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

Ví dụ:

  • will have been studying English for 10 years by the end of next month.
  • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

3. Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).

XIII. THÌ NGOẠI LỆ - THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

1. Công thức:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể) ( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể) (Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)? ( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)

2. Cách sử dụng:

  • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.

3. Dấu hiệu nhận biết 

Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ..., 

21 tháng 10 2019

bài lớp mấy vậy bạn?????

Bài làm

In the future I want to be a teacher. Economically, the income from this job is quite small, but I still want to try to experience the driving trips of the young generation to the bright future. Students become good children, good children, good citizens so that we can build a prosperous and prosperous Vietnam, along with the world power of five continents! But it is possible that it will never become a reality because the family economy is too low.

# Học tốt #

21 tháng 10 2019

You can refer this steps:

1. Boil water and add salt
After you rinse your rice, pour fresh water (for every cup of rice, use 1¾ cups of water) into a large saucepan with a tight-fitting lid. Bring to a boil. Mix 1 teaspoon salt into the water.

2. Pour in rice
Add the rice to the boiling water.

3.Stir once, or just enough to separate the rice
Use a wooden spoon to separate any clumps. Don’t over-stir: That can cause the rice to become sky.

4. Cover the pot and simmer
Be sure the lid fits tightly on the pot. Turn down the heat to its lowest setting. Let rice simmer for about 18 minutes, then remove from heat and allow the rice to steam in the pot for another 5 minutes.

5. Fluff rice with a fork
Just before serving, gently fluff the rice with a fork to separate the grains. And after you've cooked up your perfect rice, might we suggest some chili to go with it?

~Std well~

#Du Kha

21 tháng 10 2019

Step 1: Rice Theory

Cooking rice is about understanding the proportions of the two ingredients, the rice and the water. Some people prefer using different ratios of rice to water. The range goes from 1 part rice to 1.5 parts water to as much as 1 part rice to 2 parts water.

After you cook it a few times you'll have your own ideas about how much water to use, for now, we'll walk the middle of the road and use 1 part rice to 1.75 parts water.

If you've added in too much water, fear not, simply cook your rice longer and crack the top allowing more moisture to escape. If you've added too little water, you're in luck, because you can always add more!

Ideally you won't need to make the adjustments described above when you're cooking rice, and your batches will come out perfectly fluffy, moist, with just the right amount of chewiness and only enough starchy glueyness to keep the grains clumped together enough to get them into your mouth.

White Rice vs. Brown Rice

Cooking methods vary slightly for white and brown rice. White rice is generally speaking, cooked for a shorter period of time (20-30 minutes), with less water. Brown rice is cooked for a longer period of time (30-40 minutes), with more water.

Rinsing the rice

Some methods suggest rinsing rice before combining it with water in the pot. This is an attempt to "wash off" the excess starches on the outside of the rice which purportedly make the rice gluey. I haven't noed any real difference in final results between doing this and just going straight to the pot. The real quality comes from the cooking method in my opinion.

Toasting the rice

Other methods call for the rice to be cooked in the pot for a few minutes before the water is added in. This is a useful technique when trying to impart additional flavors to the rice. When making a middle eastern style basmati rice, or an Italian arborio rice used in rissoto, I would fully suggest this process, however, for just making plain, unflavored white or brown rice as we are in this Instructable, this step is unnecessary.

 


I just find it important to always state that when cooking, there's no need to follow the recipe exactly. If you can understand what's going on inside the pot, then there's often many ways to cook something delicious and successfully. Take the recipe as a grain of rice.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 2: Gather Supplies

Cooking rice is one of the most basic and inexpensive things you can cook, so you won't need much, however, that doesn't mean that it's necessarily easy to make. Gather:

  • a pot
  • water
  • rice (any kind you , here I'll be using long grain white and short grain brown rice)
  • measuring cup
  • salt and butter optional


  •  

Measure 1 cup of rice and pour it into your pot. Then, measure 1 3/4 cups of water and pour that in too.

If you're using the same measuring cup for both the rice and the water, make sure you measure the rice first, otherwise the wet sides of the measuring cup will make the rice sk.

Quantity

Rice expands when you cook it, so 1 cup is usually enough for two people to eat along side something else. To be honest, if I'm cooking rice for myself, I still make 1 cup because it's so cheap, and the stuff sort of has to reach a crial mass in order to be able to cook correctly.

In terms of serving sizes, figure on about 1/2 cup of rice per person eating. Adjust quantities of water accordingly.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 3: Combine Rice and Water and Boil

Once the water and the rice are combined place the pot on the stove over high heat until the water begins to boil.

It should take about 3-5 minutes for the water to boil if you're making 1 cup of rice to 1 3/4 cups water. If you're making more rice, expect longer waiting times.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 4: Cover and Simmer

After the water has boiled, cover the pot and turn the heat down as low as it can go. This is what's known as simmering. The water will still be boiling and bubbling with the cover on, but it shouldn't burn at the low temperature. If it smells or looks it's burning, turn your burner down even further.

White rice will cook this for 20-25 minutes.

Brown rice will cook this for 35-40 minutes.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 5: Let the Rice Sit for 10 Minutes

Once the rice has simmered for the appropriate amount of time, remove the top and check to see if all of the moisture in the pot is gone. To do this, tilt the pot and look for pooling water. If there's no water, the rice is done cooking.

If you've cooked the rice with the correct amount of water there shouldn't be any moisture left, or burn marks on the bottom of the pot.

If you've got too much water left over, you either didn't cook it long enough, or used too much water in your ratio. If you've got burn marks on your pot and on your rice, then you either cooked it too long, cooked it at too high a heat, or used too little water.

Place the lid back on the pot, turn the heat off, and let the rice just sit there for 10 minutes. If you are using an electric stove, switch the pot to a different burner. Electric elements can retain their heat for along time and can continue the cooking process.

This is an important step, so, just set a timer, walk away, and build something awesome. Need an idea of something you can make? I know this great website called Instructables.com.

Letting it sit helps the rice reabsorb some of it's starches and results in less gluey rice.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 6: Fluff the Rice With a Fork

Once the rice has sat for 10 minutes it's time to fluff it with a fork. This basically just means mix it up a bit and let any resident moisture evaporate out.

The grains should be plump and hold together ever so slightly.

Add TipAsk QuestionCommentDownload

Step 7: Plate and Enjoy

Plate, or bowl as the case may be, the rice and enjoy with your favorite foods.