Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. nothing
B. gather
C. method
D. death
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
How many+danh từ đếm được số nhiều: Bao nhiêu
How much+danh từ không đếm được: Bao nhiêu
How long: bao lâu (thời gian thực hiện hành động)
How often: Bao lâu (hỏi về tần suất của hành động)
=> A: How many televisions are there in your house?
B: There are two televisions in my house.
Tạm dịch:
A: Có bao nhiêu tivi trong nhà bạn?
B: Có hai tivi trong nhà tôi.
Đáp án cần chọn là: A
Cấu trúc khuyên ai nên/không nên làm gì: S + should/ shouldn’t + V-infi
- Trong trường hợp trên là nên có 1 đôi giày => dùng should
=> You should have a good pair of shoes for jogging.
Tạm dịch: Bạn nên có một đôi giày tốt để đi bộ.
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch câu đã cho: Chúng tôi thường ăn trưa trong vườn.
Phần gạch chân là “in the garden”(trong vườn) => cần đặt câu hỏi Bạn thường ăn trưa ở đâu
=> dùng từ để hỏi: “Where”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + do + S + V?
Câu trả lời ở thì hiện tại đơn => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại đơn (tương ứng về thì)
Đáp án: Where do you usually have lunch?
Tạm dịch: Bạn thường ăn trưa ở đâu?
Tạm dịch câu hỏi: TV cung cấp những gì?
A.phim hoạt hình
B.tin tức
C.âm nhạc
D.A, B và C đều đúng
Thông tin: “Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.”
(Ti vi cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch câu đã cho: Helen đã có giấy phép lái chiếc xe mới của mình.
Phần gạch chân là “ a license” (giấy phép lái xe) => cần đặt câu hỏi Helen có gì
=> dùng từ để hỏi: “What”
Cấu trúc câu hỏi: Wh-q + has + S + VpII?
Câu trả lời ở thì hiện tại hoàn thành => câu hỏi cũng phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (tương ứng về thì)
Đáp án: What has Helen got to drive her new car?
Tạm dịch: Helen có gì để lái chiếc xe mới của cô ấy?
firecrackers (n): pháo hoa
plants (n): cây
food (n): đồ ăn
presents (n): quà
=> Before Tet, people often give presents to show their love and respect.
Tạm dịch: Trước ngày Tết, mọi người thường hay tặng quà để thể hiện tình cảm và sự tôn trọng lẫn nhau.
Đáp án cần chọn là: D
the: /ðə/
there: /ðeə(r)/
think: /θɪŋk/
they: /ðeɪ/
Câu C phát âm là /θ/ còn lại phát âm là /ð/
Đáp án cần chọn là: C
Cathedral: thánh đường (n)
Calendar: lịch (n)
Fireworks: pháo hoa (n)
Pagoda: chùa (n)
=> People like to watch beautiful fireworks on New year’s Eve.
Tạm dịch: Mọi người thích xem những màn bắn pháo hoa tuyệt đẹp vào đêm giao thừa năm mới.
Đáp án cần chọn là: C
sure: /ʃʊə(r)/
stupid: /ˈstjuːpɪd/
spring: /sprɪŋ/
send: /send/
Câu A phát âm là / ʃ / còn lại là / s /
Đáp án cần chọn là: A
: nothing: /ˈnʌθɪŋ/
gather: /ˈɡæðə(r)/
method: /ˈmeθəd/
death: /deθ/
Câu B phát âm là /ð/ còn lại phát âm là /θ/
Đáp án cần chọn là: B