Một vòng dây có diện tích 100cm2, quay đều quanh trục đối xứng trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay. Biết từ thông qua khung là 0,004Wb. Tính độ lớn của cảm ứng từ
A. 0,2T
B. 0,6T
C. 0,8T
D. 0,4T
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
+ Phương trình dao động: x = Acos(ωt + φ).
+ Tìm các đại lượng:
* A: Có giá trị bằng một nửa quỹ đạo dài => A = 5 cm = 0,05m.
* ω: ω = 2πf = 4π rad/s.
* Tìm φ:
t = 0: v = -ωAsinφ < 0 => sinφ > 0 (1).
t = 2 (s): a = -ω2Acos(4πt + φ) = -ω2Acos(8π + φ) = -8cosφ = 4√3 m/s.
+ Thay vào các phương trình trên => x = 5cos(4πt +5π/6)(cm).
Chọn A
Ta dựa vào tính chất của dao động là vật chuyển động càng nhanh khi càng gần vị trí cân bằng cho nên quãng đường dài nhất DS vật đi được trong thời gian Dt với 0 < Dt < T/2 phải đối xứng qua vị trí cân bằng (hình vẽ)
Với thời gian t = 2T/3 = T/2 + T/6 → S = 2A + ∆S (∆φ = 60o)
Do vậy, tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian 2T/3 khi vật đi được quảng đường lớn nhất trong khoảng thời gian 2T/3 →∆S phải lớn nhất
→ = 2A.sin(60/2) = A →Smax = 3A
→ tốc độ trung bình lớn nhất = Smax / t = 9A/2
Chọn B
Gọi φ là góc hợp bởi véc tơ pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ
Φ = Φocos(ωt + φ)
e = - Φ' = ωΦosin(ωt + φ) = Eocos(ωt + φ -
π
2
)
so sánh với e = Eocos(ωt +
π
2
) => φ = π.
Chọn C
+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 1/4 (s), thời gian này góc mà vật quét được là
=>
Chọn B
+ Động năng và thế năng bằng nhau khi vật ở vị trí x = ± A 2 2 .
+ A2 = x2 + v 2 w 2 ⇔ A2 = (± A 2 2 )2 + 60 2 10 2 => A = 6 2 cm.
Chọn B
u = 141cos(100πt) => U = 100V, ω = 100π(rad/s).
Dung kháng Z C = 1 C ω .
Cường độ dòng điện qua tụ là I = U Z C = 1A.
Chọn D
Đáp án Φo = BS => B = 0,4T.