cho 16g Fe2O3 vào 294g dd H2SO4 20% a, Tính xem chất nào dư?Dư mấy gam? b, Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2H_2O\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2P_2O_5\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
PTHH:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O
Gọi số mol của MgO và Fe2O3 lần lượt là x và y
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+160y=22\\95x+162,5.2y=46,75\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(m_{MgO}\) = 0,15.40= 6 gam
⇒ \(m_{Fe_2O_3}\)= 0,1.160 = 16 gam
⇒ %MgO = 27,3%
⇒%Fe2O3 = 72,7%
nFe = \(\dfrac{3,354}{56}\) = 0,06 mol
Khối lượng tăng lên sau khi phản ứng chính là khối lượng của oxygen
⇒ \(m_{O_2}\)= 5,014 - 4,854 = 0,16 gam
⇒ \(n_{O_2}\) = 0,005 mol
Sau phản ứng với oxygen dư, sắt sẽ đạt hóa trị cao nhất với công thức oxide là Fe2O3.
TH1: Giả sử oxide sắt ban đầu là FeO
2FeO + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → Fe2O3
0,06 ---> 0,015
⇒ Không thỏa mãn.
TH2: Giả sử oxide sắt ban đầu là Fe3O4
nFe= 0,06 mol ⇒ \(n_{Fe_3O_4}\)= 0,02 mol
2Fe3O4 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 → 3Fe2O3
0,02------->0,005
⇒ Thỏa mãn
Vậy công thức oxide ban đầu là Fe3O4.
\(m_{Fe_3O_4}\) = 0,02.232 = 4,64 gam
⇒ mtạp chất trơ = 4,854 - 4,64 = 0,214 gam
⇒ % Tạp chất trơ = \(\dfrac{0,214}{4,854}\). 100 = 4,408%
1. C
Cu không thể phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
2. B
Các base không tan như Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Ba(OH)2 và Fe(OH)3 không làm phenol phthalein hóa đỏ
\(n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,756}{24,79}\) = 0,0305 mol
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,615\\x+1,5y=0,0305\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,011\\y=0,013\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,11 . 24 = 0,264 gam
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,264}{0,615}\) . 100 = 43%
Phân đạm là phân bón cung cấp nguyên tố N cho cây trồng
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}\) = \(\dfrac{250}{60}\) = \(\dfrac{25}{6}\) mol
⇒ nN = 2.\(\dfrac{25}{6}\) = \(\dfrac{25}{3}\) mol
⇒ mN = \(\dfrac{25}{3}\) . 14 = \(\dfrac{350}{3}\) gam
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20\%}{100\%}:98=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1------>0,3--------->0,1
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow\) H2SO4 dư
\(m_{H_2SO_{4.dư}}=\left(0,6-0,3\right).98=29,4\left(g\right)\)
b.
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400.100\%}{16+294}=12,9\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{16+294}=9,48\%\)
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100.98}=0,6mol\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,3mol\\ m_{H_2SO_4.dư}=\left(0,6-0,3\right).98=29,4g\\ b,C_{\%Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{16+294}\cdot100=12,9\%\\ C_{\%H_2SO_4.dư}=\dfrac{29,4}{16+294}\cdot100=9,48\%\%88\)