Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
With your long face
Pulling down
Don't hide away
an ocean
That you can't see but you can smell
And the sound of waves crash downI am no Superman
I have no reasons for you
I am no hero
Oh, that's for sure
But I do know one thing
Is where you are is where I belong
I do know where you go
That's where I want to beWhere are you going?
Where do you go?
Are you looking for answers
To questions under the stars?
Well, if along the way
You are grown weary
You can rest with me until
A brighter day and you're okayI am no Superman
I have no answers for you
I am no hero
Oh, that's for sure
But I do know one thing
And that's where you are, is where I belong
I do know where you go
Is just where I want to beWhere are you going?
Where do you go?Where do you go?
Where are you going?
Where do you go?I am no Superman
I have no answers for you
I am no hero
Oh, that's for sure
But I do know one thing
That's where you are, is where I belong
I do know where you go
Is where I want to beWhere are you going?
Where do you go?
Where are you going?
Where?
Well, let's go
D. WORD FORMS
Give the correct form of the word given to complete the sentences.
1. Robots can help people solve complex problems such as discovering the universe or reducing pollution. | (COMPLICATE) |
2. Robots can do something useful looking after children in the future. | (USE) |
3. Robots will be able to help people in many fields such as curing some diseases or teaching languages. They are very useful for people in the future. | (ABILITY) |
4.It's difficult for him to recongnize these flying robots because they are very small. | (RECOGNITION) |
5. Finally, he decided to buy a domes robot to help him tidy up his room. | (FINAL) |
6. He wants to enjoy a(n) comfortable life with the support of modern robots in the future. | (COMFORT) |
7.He showed his agreement to his partner's ideas on their presentation tomorrow, so they still haven't decided its main contents. | (AGREE) |
8. There are two secretaries in his office. | (SECRETARY) |
9. In my neighborhood, there is a park with many trees and flowers. | (NEIGHBOR) |
10. 71. Why are you usually late for school? | (USUAL) |
11. They are learning German because they will go to Berlin next year | (GERMANY) |
12. Mr Phong made an arrangement to see us at two o’clock. | (ARRANGE) |
13. The tiger wanted to see the farmer’s wisedom | (WISE) |
14. In the story, the prince got married to a poor girl. | (MARRY) |
15. Her parents are pleased with her good behaviors | (BAHAVE) |
16. My teacher is proud of my improvement in my study. | (IMPROVE) |
17. The form must have the signal of the writer. | (SIGN) |
18. Our teacher always gives us encouragement so that we can work hard. | (ENCOURAGE) |
19. There is a wide selection of clothes for you in this summer. | (SELECT) |
20. Some of my related live in the city. | (RELATE) |
1. A âm tiết thứ 2. BCD âm tiết thứ 2.
2.D âm tiết thứ 2 ABC âm tiết thứ 1.
I. Lý thuyết thì Hiện tại đơn.
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
Câu khẳng định:
S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it)
thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
Câu phủ định:
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd : I don’t think so
She does not it
Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not go to beb now?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ "EVERY": Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)...
Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year...
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. (Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm "S" hoặc "ES" cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm "ES", những trường hợp còn lại thêm "S". Ví dụ: watch → watches, live → lives.
Riêng động từ tận cùng bằng "Y" mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi "Y" thành "I" rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
* VnDoc.com*