b. Tìm thêm 3-4 từ ngữ chỉ màu sắc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Chẻ - trẻ:
- Cây tre được chẻ làm tư.
- Mẹ em vẫn còn rất trẻ.
* chông - trông
- Chiếc ghế này chông chênh quá!
- Bác bảo vệ có nhiệm vụ là trông coi xe.
* ích - ít
- Lợi ích của việc chăm học là hiểu bài hơn.
- Chỉ còn lại chút lương thực ít ỏi .
* tích - tít
- Tích tiểu thành đại.
- Xa tít chân trời.
- Em thích nhất ở mai hình ảnh cánh hoa xòe ra mịn màng như lụa.
- Vì nó giúp em liên tưởng đến những con bướm vàng rập rình bay lượn.
Từ ngữ phù hợp với từng hình ảnh lần lượt là: xanh ngọc bích, mịn màng như lụa, uyển chuyển.
Hoa mai khác hoa đào ở chỗ cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào, nụ mai ngời xanh màu ngọc bích, hoa mai trổ từng chùm thưa thớt màu vàng mượt.
Hoa mai và hoa đào có đặc điểm giống nhau là hai loài hoa có một vè đẹp độc đáo và bền bỉ sức sống, lâu tàn.
- trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng bạch, trắng bong,...
- đỏ: đỏ tươi, đỏ thẫm, đỏ son, đỏ đô,...
- xanh: xanh lá, xanh da trời, xanh biếc,...
- vàng: vàng chanh, vàng tươi, vàng đậm,...