cho 10g CaCO3 vào dd CH3COOH 5%
a,viết pt
b, tính V khí thoát ra ở đktc
c, tính C% dd sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Hòa tan từng chất vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: BaSO4.
+ Tan, quỳ hóa xanh: NaOH.
+ Tan, quỳ không đổi màu: CuSO4.
- Dán nhãn.
Trích mẫu thử
Cho Cacbon vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo khí không màu mùi hắc là $H_2SO_4$ đặc
$C + 2H_2SO_{4\ đặc} \to CO_2 + 2SO_2 + 2H_2O$
Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào không làm đổi màu quỳ tím là $BaCl_2$
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4$ loãng, $HCl$
Cho $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$ loãng
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không có hiện tượng gì là $HCl$
$n_{NaOH} = \dfrac{50.10\%}{40} = 0,125(mol)$
$CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CH_3COOH} = n_{CH_3COONa} = n_{NaOH} = 0,125(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,125.60}{8\%} = 93,75(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = m_{dd\ CH_3COOH} + m_{dd\ NaOH} = 143,75(gam)$
$C\%_{CH_3COONa} = \dfrac{0,125.82}{143,75}.100\% = 7,13\%$
a) $n_{C_6H_{12}O_6} = \dfrac{36}{180} = 0,2(mol)$
$n_{glucose\ pư} = 0,2.80\% = 0,16(mol)$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$n_{C_2H_5OH} = 2n_{glucose} = 0,32(mol)$
$m_{C_2H_5OH} = 0,32.46 = 14,72(gam)$
b)
$V_{C_2H_5OH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{14,72}{0,8} = 18,4(ml)$
$V_{dd\ C_2H_5OH\ 20^o} = \dfrac{18,4.100}{20} = 92(ml)$
a)
$V_{C_2H_5OH} = 200.\dfrac{11,5}{100} = 23(ml)$
$m_{C_2H_5OH} = D.V = 0,8.23 = 18,4(gam)$
$n_{C_2H_5OH} = \dfrac{18,4}{46} = 0,4(mol)$
b)
$n_{C_2H_5OH\ pư} = 0,4.80\% = 0,32(mol)$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$n_{CH_3COOH} = n_{C_2H_5OH\ pư} = 0,32(mol)$
$C_{M_{CH_3COOH}} = \dfrac{0,32}{0,2} = 1,6M$
$C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH$
$2CH_3COOH + Mg \to (CH_3COO)_2Mg + H_2$
$(CH_3COO)_2Mg + Ca(OH)_2 \to (CH_3COO)_2Ca + Mg(OH)_2$
$(CH_3COO)_2Ca + K_2CO_3 \to 2CH_3COOK + CaCO_3$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
$CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH$
$2CH_3COOH + CuO \to (CH_3COO)_2Cu + H_2O$
$(CH_3COO)_2Cu + NaOH \to 2CH_3COONa + Cu(OH)_2$
a)
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{150}{100} = 1,5(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{O_2} = 2,25(mol)$
$V_{O_2} = 2,25.22,4 = 50,4(lít)$
$V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 50,4:20\% = 252(lít)$
c) $n_{C_2H_5OH} = dfrac{1}{2}n_{CO_2} = 0,75(mol)$
$m_{C_2H_5OH} = 0,75.46 = 34,5(gam)$
$V_{C_2H_5OH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{34,5}{0,8} = 43,125(ml)$
Độ rượu : $Đ_{C_2H_5OH} = \dfrac{43,125}{45}.100 = 95,83$
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{CO_2}=\dfrac{3}{2}n_{CaCO_3}=2,25\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2,25.22,4=50,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=252\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CaCO_3}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_6O}=\dfrac{34,5}{0,8}=43,125\left(ml\right)\)
⇒ Độ rượu = \(\dfrac{43,125}{45}.100\approx95,833^o\)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước, khuấy đều :
- mẫu thử nào không tan là $Mg(OH)_2$
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
Cho hai mẫu thử còn lại vào dung dịch $AgNO_3$
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $NaCl$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
- mẫu thử không có hiện tượng gì là $KNO_3$
a, \(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{5\%}=240\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 10 + 240 - 0,1.44 = 245,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\dfrac{0,1.158}{245,6}.100\%\approx6,43\%\)
a)
$CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O$
b)
$n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$n_{CH_3COOH} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ CH_3COOH} = \dfrac{0,2.60}{5\%} = 240(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 10 + 240 - 0,1.44 = 245,6(gam)$
$n_{(CH_3COO)_2Ca} = n_{CaCO_3} = 0,1(mol)$
$C\%_{(CH_3COO)_2Ca} = \dfrac{0,1.158}{245,6}.100\% = 6,4\%$