Viết phương trình đường thẳng d có hệ số góc bằng - 1/2 và đi qua giao điểm của hai đường thẳng (d1): y= x + 3 và (d2): y= 2x -1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho tam giac ABC ,M la TD cua AC . Tren tia doi cua tia MB lay D sao cho MD bang MB
a. C/m: tam giac AMD bang tam giac CMB ; goc ADM bang goc CBM
b. C/m: AD//BC
c.goi N la TD cua AB >Tren tia doi cua tia NC lay diem E sao cho NE bang NC. C/m A la TD cua ED
ĐK : \(x\ge-2;y\ge-3\)
pt (1) <=> \(x^3+x=\left(y+1\right)^3+\left(y+1\right)\)
<=> \(\left(y+1\right)^3-x^3+\left(y+1\right)-x=0\)
<=> \(\left(y+1-x\right)\left(\left(y+1\right)^2+\left(y+1\right)x+x^2+1\right)=0\)
<=> \(y+1-x=0\) vì \(\left(y+1\right)^2+\left(y+1\right)x+x^2+1>0\)dễ chứng minh.
<=> \(x=y+1\)(1')
pt (2) <=> \(\sqrt{\left(\sqrt{x+2}-2\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{y+3}-3\right)^2}=1\)
<=> \(\left|\sqrt{x+2}-2\right|+\left|\sqrt{y+3}-3\right|=1\)(2')
Thế (1') vào (2') ta có: \(\left|\sqrt{y+3}-2\right|+\left|\sqrt{y+3}-3\right|=1\)
Có: \(\left|\sqrt{y+3}-2\right|+\left|\sqrt{y+3}-3\right|=\left|\sqrt{y+3}-2\right|+\left|3-\sqrt{y+3}\right|\ge1\)
Do đó: \(\left|\sqrt{y+3}-2\right|+\left|\sqrt{y+3}-3\right|=1\)<=> \(\left(\sqrt{y+3}-2\right)\left(3-\sqrt{y+3}\right)\ge0\)
<=> \(2\le\sqrt{y+3}\le3\)
<=> \(4\le y+3\le9\)
<=> \(1\le y\le6\)(tm)
Khi đó: x = y + 1 với mọi y thỏa mãn \(1\le y\le6\)
Vậy tập nghiệm \(S=\left\{\left(y+1;y\right):1\le y\le6\right\}\)
DK: \(x\ge1;y\ge0\)
Ta có: \(x^2-2y^2=xy+x+y\)
<=> \(x^2-\left(y+1\right)x-2y^2-y=0\)(1)
xem (1) là phương trình ẩn x tham số y
\(\Delta=\left(y+1\right)^2-4\left(-2y^2-y\right)=9y^2+6y+1=\left(3y+1\right)^2\)
pt (1) có 2 nghiệm : \(\orbr{\begin{cases}x=\frac{y+1+3y+1}{2}=2y+1\\x=\frac{y+1-\left(3y+1\right)}{2}=-y\end{cases}}\)
+) Với x = 2y +1; thế vào pt (2) ta có:
\(\left(2y+1\right)\sqrt{2y}-y\sqrt{2y}=3y+3\)
<=> \(\left(y+1\right)\sqrt{2y}=3\left(y+1\right)\)
<=> \(\orbr{\begin{cases}y+1=0\\\sqrt{2y}=3\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=-1\left(loại\right)\\y=\frac{9}{2}\end{cases}}}\)
Với y = 9/2 => x = 10 thỏa mãn
+) Với x = - y
Ta có: \(x\ge1\Rightarrow-y\ge1\Rightarrow y\le-1\)vô lí vì \(y\ge0\).
Vậy x = 10; y = 9/2.
viết câuTương đương mà nghĩa không thay đổi
mary usually gets 8 for her math tests. Dave usually gets 10 for his maths tests
Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt AC; BC lần lượt tại M và N
Xét \(\Delta\)CMN có: CO là phân giác đồng thời là đường cao
=> \(\Delta\)CMN cân
=> ^CMN = ^CNM => ^CMO = ^CNO => ^AMO = ^BNO
=> ^MAO + ^AOM = ^NBO + ^BON ( 1)
Xét trong \(\Delta\)BOA ta có: ^ABO + ^BAO = ^AOM + ^BON ( = 180 \(^o\)- ^AOB )
=> ^NBO + ^MAO = ^AOM+ ^BON ( AO ; BO là phân giác ^A; ^B ) (2)
Từ (1)- (2) => ^AOM - ^NBO = ^NBO - ^AOM
=> ^AOM = ^NBO (3)
Từ (3) dễ dàng chứng minh đươc \(\Delta\)AOM ~ \(\Delta\)OBN ~ \(\Delta\)ABO ( g-g ) ( tự chứng minh )
Có: \(\Delta\)AOM ~ \(\Delta\)OBN => \(\frac{AM}{ON}=\frac{OM}{BN}\)=> AM.BN = OM. ON (4)
Có: \(\Delta\)OBN ~ \(\Delta\)ABO => \(\frac{OB}{BN}=\frac{AB}{OB}\)=> OB.OB = AB.BN => \(\frac{OB^2}{AB.BC}=\frac{BN}{BC}\)(5)
Có: \(\Delta\)AOM ~ \(\Delta\)ABO => \(\frac{OA}{AM}=\frac{AB}{OA}\)=> OA.OA =AM.AB => \(\frac{OA^2}{AB.AC}=\frac{AM}{AC}\)(6)
Xét \(\Delta\)cân CMN có: OM = ON ; CM = CN
Xét \(\Delta\)CON vuông tại O => CN\(^2\)= ON\(^2\)+ OC\(^2\)
=> OC \(^2\)= CN\(^2\)- ON\(^2\)= CN.CM - ON.OM = ( BC - BN ) ( AC - AM ) - ON.OM
= BC.AC - BN. AC - BC.AM + BN. AM - ON . OM = BC. AC - BN.AC - BC.AM ( theo 4 => BN. AM - ON . OM = 0)
=> \(\frac{OC^2}{CA.CB}=1-\frac{BN}{BC}-\frac{AM}{AC}\)(7)
Từ (5); (6) (7) => \(\frac{OC^2}{AC.BC}=1-\frac{OA^2}{AB.AC}-\frac{OB^2}{BA.BC}\)
Chuyển vế => Điều phải chứng minh
Phương trình (2) <=> x +3xy = 3xy + y + 5
<=> x = y + 5 <=> x - y = 5
phương trình (1) <=> (x - y ) \(^2\)=1
Khi đó ta có: 5\(^2\)=1 vô lí
Em kiểm tra lại đề bài nhé!
\(3^x+171=y^2\)
+) Với x = 0 ta có: \(1+171=y^2\)( loại )
+) Với x = 1, ta có: \(3+171=y^2\)( loại )
+) Với x > 1.
pt <=> \(9\left(3^{x-2}+19\right)=y^2\)
=> \(3^{x-2}+19=z^2\)với \(y=3z\)( z là số tự nhiên )
+) TH1: \(x-2=2k+1\)( k là số tự nhiên )
Ta có: \(3^{2k+1}+19=z^2\)
có: \(3^{2k+1}+19⋮2\)
nhưng \(3^{2k+1}+19=3^{2k}.3+1+16+2\): 4 dư 2
=> \(3^{2k+1}+19\) không phải là số chính phương
Vậy loại trường hợp này
+) TH2: \(x-2=2k\)( k là số tự nhiên )
Ta có: \(3^{2k}+19=z^2\)
<=> \(\left(z-3^k\right)\left(z+3^k\right)=19\) (1)
z, 3^k là số tự nhiên nên ( 1) <=> \(\hept{\begin{cases}z+3^k=19\\z-3^k=1\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}z=10\\k=2\end{cases}}\)=> x = 6; y = 30. Thử lại thấy thỏa mãn
Vậy....