Cho hàm số \(y=\frac{x^2-2mx+3m^2}{x-2m}\)
Tìm m để y có hai khoảng đồng biến trên toàn miền xác định.
Tìm m để y đồng biến trên khoảng \(\left(1,\infty\right)\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mời các bạn Xem lời giải mình thử nhé, chả hiểu sao mình tìm được maxB mà không phải minB, nếu sai chỗ nào nhớ góp ý cho mình với nhé!!!. Cảm ơn...
Có: \(x^3+y^3=\left(x+y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)\)), mà \(x+y=1\Leftrightarrow x^3+y^3=x^2+y^2+xy\)
mà \(\left(x+y\right)^2=1^2=1\Rightarrow x^2+xy+y^2=1-xy\)\(\Rightarrow\frac{1}{x^3+y^3}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{1-xy}+\frac{1}{xy}=\frac{1}{xy-\left(xy\right)^2}\)
Lại có: \(x^2+y^2\ge2xy\Leftrightarrow x^2+y^2+xy\ge3xy\Leftrightarrow1-xy\ge3xy\)\(\Rightarrow xy\le\frac{1}{4}\)( AD bđt Cosy), để tính maxB \(\Rightarrow xy-\left(xy\right)^2min\), mà \(max\left(xy\right)=\frac{1}{4}\)\(\Rightarrow maxB=\frac{1}{\frac{1}{4}-\left(\frac{1}{4}\right)^2}=\frac{16}{3}\)
F=x2+2xy+y2-x-y-12
= (x + y)^2 - (x + y) - 12
= (x + y)(x + y - 1) - 12
đặt x + y = t
F = t(t - 1) - 12
= t^2 - t - 12
= (t - 4)(t + 3)
G=(x2-3x-1)2-12(x2-3x-1)+27
đăth x^2 - 3x - 1 = t
G = t^2 - 12t + 27
= (t - 3)(t - 9)
có t = x^2 - 3x - 1
thay vào
Câu F ( kiểm tra lại đề )
Câu G . Đặt x^2 -3x-1=t
t^2 -12t+27 ( thực hiện pp tách)
a)Ta có:\(x-y=2\Rightarrow\left(x-y\right)^2=4\Rightarrow\left(x^2+y^2\right)-2xy=4\Rightarrow4-2xy=4\Rightarrow2xy=0\Rightarrow xy=0\)
Khi đó ta có:\(x^5y=xy^5=xy\left(x^4-y^4\right)=0\)
\(bđt< =>\frac{a+b}{ab}\ge\frac{4}{a+b}\)
\(< =>a^2+2ab+b^2\ge4ab\)
\(< =>a^2+b^2\ge2ab\)
\(< =>\left(a-b\right)^2\ge0\)*đúng*
Vậy ta có điều phải chứng minh
Ta có : \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\)
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}-\frac{4}{a+b}\ge0\)
\(\frac{b}{ab}+\frac{a}{ab}-\frac{4}{a+b}\ge0\)
\(\frac{a+b}{ab}-\frac{4}{a+b}\ge0\)
\(\frac{\left(a+b\right)^2}{ab\left(a+b\right)}-\frac{4ab}{ab\left(a+b\right)}\ge0\)
\(a^2+2ab+b^2-4ab\ge0\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\)
Đăngr thức xảy ra <=> a = b
,[x-y+z]^2+[z-y]^2+2.[x-y+z][y-z] (x - y + z)² + (z - y)² + 2(x - y + z)(y - z)
= (x - y + z)² + 2(x - y + z)(y - z) + (y - z)²
= (x - y + z + y - z)²
= x²
Ta có:
\(\left(x-y+z\right)^2+\left(z-y\right)^2+2.\left(x-y+z\right).\left(y-z\right)\)
\(=\left(x-y+z\right)^2+2.\left(x-y+z\right).\left(y-z\right)+\left(y-z\right)^2\)
\(=\left(x-y+z+y-z\right)^2\)
\(=x^2\)
Học tốt nhé
Ta có: \(y'=a\)\(cosx-b\)\(sinx+1\)
y đồng biến trên R \(\Leftrightarrow y'\ge0,\forall x\in R\)
\(\Leftrightarrow acosx-bsinx+1\ge0,\forall x\in R\)(*)
Theo bất đẳng thức Schwartz thì:
\(|acosx-bsinx|\le\sqrt{a^2+b^2},\forall x\)
\(\Leftrightarrow-\sqrt{a^2+b^2}\le acos-bsinx\le\sqrt{a^2+b^2},\forall x\)
\(\Leftrightarrow1-\sqrt{a^2+b^2}\le acos-bsinx+1\le1+\sqrt{a^2+b^2},\forall x\)
Do đó (*) \(\Leftrightarrow1-\sqrt{a^2+b^2}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{a^2+b^2}\le1\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2\le1\)
Ta có : \(h_1=13,6h_2\)=> \(\frac{h_1}{h_2}=\frac{13,6}{1}\)hay \(\frac{h_1}{13,6}=\frac{h_2}{1}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : \(\frac{h_1}{13,6}=\frac{h_2}{1}=\frac{h_1+h_2}{13,6+1}=\frac{0,44}{14,6}=\frac{11}{365}\)
=> \(h_1=\frac{11}{365}\cdot13,6=\frac{748}{1825}\)
\(h_2=\frac{11}{365}\cdot1=\frac{11}{365}\)
P/S : Đề như thế nào?Số dữ quá
Ta có \(y'=\frac{x^2-2mx+m^2}{\left(x-2m\right)^2},x\ne2m\)
Để y có hai khoảng đồng biến trên toàn miền xác định thì
\(y'\ge0,\forall x\ne2m\)
\(\Leftrightarrow x^2-4mx+m^2\ge0,\forall x\ne2m\)
\(\Leftrightarrow\Delta'\le0\Leftrightarrow4m^2-m^2\le0\)
\(\Leftrightarrow3m^2\le0\Leftrightarrow m=0\)
Câu tiếp theo:
y đồng biến trên\(\left(1,\infty\right)\Leftrightarrow y'\ge0,\forall x\in\left(1,+\infty\right)\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=x^2-4mx+m^2\ge0,\forall x>1\\2m\notin\left(1,\infty\right)\end{cases}}\)
Để cj suy nghĩ mai lm tiếp=.=
rõ ràng m=0 thì đk trên thõa mãn.
Với \(m=0:\Delta'=3m^2>0\) nên ta có:
\(f\left(x\right)\ge0,\forall x>1\Leftrightarrow x_1< x_2\le1\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\Delta'>0\\f\left(1\right)\ge\\\frac{S}{2}-1< 0\end{cases}0}\)
\(f\left(1\right)\ge0\Leftrightarrow m^2-4m+1\ge0\Leftrightarrow m\le2-\sqrt{3}\)hay\(m\ge2+\sqrt{3}\)
\(\frac{S}{2}-1< 0\Leftrightarrow2m-1< 0\Leftrightarrow m< \frac{1}{2}\)
\(2m\notin\left(1,\infty\right)\Leftrightarrow2m\le1\Leftrightarrow m\le\frac{1}{2}\)
Vậy \(m\le2-\sqrt{3}\)là giá trị m cần tìm