Một gen có khối lượng 507600dvc, tổng hợp mARN số phân tử mARN gấp 5 lần số mạch đơn của gen:
a, Gen sao mã bao nhiêu lần?
b, Có bao nhiêu ribonu môi trường cung cấp?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x là số NST đơn trong bộ NSt lưỡng bộ
Số NST trong tb con của A là: x2
Số NST trong tb con của B là: 4x
Số NST trong tb con của C là: 32
Số NST trong tb con của D là:32
Theo bài ra, ta có:
\(x^2+4x+32=128\)
\(\Leftrightarrow x^2+4x+4+28=128\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)^2=100\)
\(\Leftrightarrow x+2=10\Leftrightarrow x=8\)
Ta có bộ NST lưỡng bộ của loài là 2n=8
Ta co: Số tb con của A là 8, số lần phân bảo tiếp của A là
\(2^n=8\rightarrow n=3\)
Số tb con của B là: \(\dfrac{4.8}{8}=4\rightarrow\)số lần phân bào là 2
Tế bào C avf D là: \(\dfrac{32}{8}=4\rightarrow\)số lần phân bào là 1
11
Trong kì sau của giảm phân 1, NST đã diễn biến theo cơ chế các thoi vô sắc co rút để các NST phân li đồng đều về 2 cực của tế bào , chiếc có nguồn gốc từ bố phân li về 1 cưc , chiếc có nguồn gốc từ mẹ phân li về 1 cực
Kí hiệu bộ NST ở kì sau giảm phân là 4n NST kép vì ở kì sau 2n NST kép tách đôi nhau ra ở tâm đông thàng 4n NST kép phân li đồng đều về 2 cực của tế bào
15
a) Gọi k là số lần phân bào; x là số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần nguyên phân đầu tiên của nhóm A
( k, x ∈ N )
Ta có 2n × 2kk = 3072
⇒2kk = 128 ⇔ k = 7
⇒ Số TB nhóm A là 128; Số lần NP là 7
Số tế bào con tạo ra sau 3 lần nguyên phân của x tế bào này là x.2² (Vì ở lần phân chia đầu tiên không hình thành thoi phân bào nên NST nhân đôi nhưng TB không phân chia )
Ta có: x.2²+ (128-x).2³=1012
⇔4.x -8x +1024 =1012
⇔4x=12
⇔x=3
Vậy số tế bào không hình thành thoi phân bào là: 3
b) Số NST có trong các TB con do các TB nhóm A NP tạo thành là:
3 × 2² × 48 + 125 × 2³ × 24
= 24576 NS
Bài 9:
a) Ta có gen nhân đôi 3 lần đã phá vỡ 22 680 liên kết H
=>Số liên kết H là
\(H\left(2^3-1\right)=22680\Rightarrow H=\dfrac{22680}{2^3-1}=3240\)(liên kết)
Ta có : H= 2A+3G
\(\Rightarrow3G=H-2A=3240-2.360=2520\)
\(\Rightarrow G=\dfrac{2520}{3}=840\left(nucleotit\right)\)
Vậy số nucleotit từng loại của gen là: A=T = 360(nucleotit)
G=X=840 nucleotit
b) Số liên kết H có trong các gen con tạo ra là:
\(H.2^3=3240.2^3=25920\left(liên-kết\right)\)
Bài 10. Gọi k là số lần nhân đôi\(\left(k\in Z^+\right)\)
Ta có trong các gen con tạo ra chứa tất cả 40 320 nucleotit
=> \(2520.2^k=40320\)
\(2^k=\dfrac{40320}{2520}=16\)
k=4
Vậy số lần tự nhân đôi của gen là 4 lần
*Ta có: F1 đồng tính
=> P thuần chủng
=> tính trạng thân cao xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng thân thấp
Quy ước A: thân cao a: thân thấp
Sơ đồ lai:
Pt/c: Thân cao x thân thấp
AA aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen Aa
- Kiểu hình : 100% thân cao
F1 x F1 : Aa x Aa
\(G_{F_1}:\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2- Tỉ lệ kiểu gen \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao: 25% thân thấp
* Để xác định lúa thân cao thuần chủng hay không thuần chủng, ta thực hiện 1 trong 2 cách
C1: Sử dụng phép lai phân tích nghĩa là cho cây lúa đó lai với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa (thân thấp)
- Nếu kết quả đời con là đồng tính thì lúa thân cao cần xác định là thuần chủng
P: Thân cao x Thân thấp
AA aa
G: A ; a
F1 : Aa(100% thân cao)
- Nếu kết quả đời con là phân tính thì lúa thân cao cần xác định là không thuần chủng
P: Thân cao x Thân thấp
Aa aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; a
F1: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\) (50% thân cao : 50% thân thấp)
C2: Cho cây lúa cần xác định kiểu gen tự thụ phấn
- Nếu kết quả đời con là đồng tính thì cây lúa thân cao thuần chủng
P : Thân cao x Thân cao
AA AA
G: A ; A
F1: AA(100% thân cao)
- Nếu kết quả đời con là phân tính thì cây lúa thân cao không thuần chủng
P: Thân cao x Thân cao
Aa Aa
G: \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a;\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F1: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)( 75% thân cao : 25% thân thấp)