Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Xác định M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol NxOy = \(\dfrac{0,448}{22,4}\) = 0,02 mol
Số mol Fe3O4 = \(\dfrac{13,92}{232}\) = 0,06 mol => số mol Fe(NO3)3 = 0,18 mol
Tổng số mol electron nhường hoặc nhận = Số mol Fe3O4 = 0,06 mol
=> Số mol electron nhận là \(\dfrac{0,06}{0,02}\) = 3
=> Khí X là NO (N5+ + 3e → N2+ (NO))
=> Số mol HNO3 = nNO3- muối + nN Khí = 0,18.3 + 0,02 = 0,56 (mol)
=> Khối lượng HNO3 = 0,56. 63 = 35,28 (gam)
RCH2OH + CuO → RCHO +Cu + H2O
Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )
Mc.rắn = 2,4g
=> nancol = \(\dfrac{2,4}{16}\)= 0,15 mol
=> nhơi = 0,3 mol
=> khối lượng hơi là : 0,3 . 19,2 = 5,76g
Do đó , khối lượng ban đầu là : 5,76 – 2,4 = 3,36 g
$V_{C_2H_5OH} = 100.\dfrac{92}{100} = 92(ml)$
$d_{C_2H_5OH} = 0,8(g/ml) \Rightarrow m_{C_2H_5OH} = 0,8.92 = 73,6(gam)$
$n_{C_2H_5OH} = 1,6(mol)$
Mỗi phần, $n_{C_2H_5OH} = 1,6 : 2 = 0,8(mol)$
Phần 1 :
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr$
$n_{C_6H_5OH} = n_{kết\ tủa} = \dfrac{39,72}{331} = 0,12(mol)$
Phần 2 :
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{phenol} + \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} = 0,46(mol)$
$V_{H_2} = 0,46.22,4 = 10,304(lít)$
nNO = 0,2 mol
Quá trình cho – nhận e:
M0→M+n+ne
\(\dfrac{0,6}{n}< ---0,6\)
N+5+ 3e→N+2O
0,6 ← 0,2
=>\(\dfrac{19,2}{M}\)=\(\dfrac{0,6}{n}\)=>M=32n
Với n = 2 => M = 64 => M là Cu