K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1

Công của lực kéo là:

`A = mgh = 80.10.4,5 = 3600 (J)`.

13 tháng 1

a. Độ lớn lực đẩy theo phương ngang: \(F_x=F.cos45^0=80.cos45^0=40\sqrt{2}\left(N\right)\)

Độ lớn lực đẩy theo phương thẳng đứng: \(F_y=F.sin45^0=80.sin45^0=40\sqrt{2}\left(N\right)\)

b. Gia tốc chuyển động: \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{1,2}{3}=0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)

Áp dụng định luật II Newton có: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) (*)

Chiếu (*) lên phương Ox, chiều dương trùng với chiều chuyển động:

\(F_x-F_{ms}=ma\)

\(\Leftrightarrow40\sqrt{2}-F_{ms}=15.0,4\)

\(\Rightarrow F_{ms}=40\sqrt{2}-6\left(N\right)\)

12 tháng 1

(a) \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{12-10}{5}=0,4\left(m/s^2\right)\).

(b) \(t=\dfrac{v'-v}{a'}=\dfrac{0-12}{-0,4}=30\left(s\right)\)

10 tháng 1

\(A=mgh=m.10.20=1500\)

\(m=\dfrac{1500}{20.10}=7,5kg\)

9 tháng 1

a. Sai số tuyệt đối (MAD) và sai số tỷ đối (MAPE) được tính như sau:

Phép đo thực tế (TTT): 200,1mm, 200mm, 199mm, 200,05mm, 199,05mm

Phép đo lý thuyết (TDT): 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm, 200mm

MAD = |(TTT - TDT)| = |(200,1 - 200), (200 - 200), (199 - 200), (200,05 - 200), (199,05 - 200)| = (0,1), 0, 1, 0, 1, 1 mm

MAPE = |(TTT - TDT)/TTT)|*100 = |(200,1 - 200)/200,1), (200 - 200)/200), (199 - 200)/199), (200,05 - 200)/200,05), (199,05 - 200)/199,05)|*100 = 0,05%, 0%, 0,05%, 0,05%, 0,05%

b. Kết quả phép đo:

Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mm (từ 0,1 mm tới 1,1 mm)Độ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05% (từ 0% tới 0,05%)

Vậy độ lỗi tuyệt đối và tỷ đối tối đa của phép đo đo chiều dài quyển sách 5 lần là:

Độ lỗi tuyệt đối tối đa: 1,1 mmĐộ lỗi tỷ đối tối đa: 0,05%