K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3

1. Thời gian thành lập:

- Văn Lang: khoảng thế kỷ thứ 27 TCN - 257 TCN.
- Âu Lạc: 257 TCN - 207 TCN.
2. Tổ chức nhà nước:

Văn Lang:
- Nhà nước được tổ chức theo hình thức "bộ lạc", đứng đầu là vua Hùng.
- Vua Hùng là người đứng đầu cả nước, nắm giữ quyền hành về quân sự, hành chính, tư pháp.
- Dưới vua Hùng có các Lạc hầu, Lạc tướng giúp việc.
- Nước được chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng.
- Các bộ lạc liên kết với nhau thành một cộng đồng lớn.
Âu Lạc:
- Nhà nước được tổ chức theo hình thức "quân chủ chuyên chế".
- An Dương Vương là người đứng đầu nhà nước, nắm giữ mọi quyền hành.
- Dưới An Dương Vương có các quan lại giúp việc.
- Nước được chia thành các quận, đứng đầu mỗi quận là quan chức do vua cử ra.
3. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc:
- Bóc lột tô thuế nặng nề
+ Thuế ruộng đất
+ Thuế thân
+ Thuế đinh
+ Cống nạp
- Bắt nhân dân ta làm lao dịch.
- Áp bức về văn hóa:
+ Cấm nhân dân ta giữ gìn phong tục tập quán.
+ Truyền bá văn hóa Hán.
+ Đồng hóa dân tộc ta.
- Chính sách cai trị tàn bạo:
+ Sử dụng luật pháp hà khắc để đàn áp nhân dân ta.
+ Bắt nhân dân ta phục vụ trong quân đội.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
4. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng:

- Thời gian: năm 40.
- Người lãnh đạo: Hai Bà Trưng (Trưng Trắc, Trưng Nhị).
- Diễn ra ở: Mê Linh (Hưng Yên).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đông Hán.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Bà Triệu:

- Thời gian: năm 248.
- Người lãnh đạo: Bà Triệu.
- Diễn ra ở: Thanh Hóa, Nghệ An.
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Ngô.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Lý Bí:

- Thời gian: năm 542 - 548.
- Người lãnh đạo: Lý Bí (Lý Nam Đế).
- Diễn ra ở: Khu vực Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Lương.
- Kết quả: thành lập nhà Tiền Lý, giành độc lập cho đất nước.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan:

- Thời gian: năm 722.
- Người lãnh đạo: Mai Thúc Loan.
- Diễn ra ở: Hoan Châu (Nghệ An).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đường.
- Kết quả: thất bại.
Khởi nghĩa Phùng Hưng:

- Thời gian: 776 - 791.
- Người lãnh đạo: Phùng Hưng.
- Diễn ra ở: Đường Lâm (Sơn Tây).
- Chống lại: ách đô hộ của nhà Đường.
- Kết quả: thất bại.
5. Đấu tranh về văn hóa:
Giữ gìn phong tục tập quán:
- Tục thờ cúng tổ tiên.
- Các lễ hội truyền thống.
- Trang phục.
- Âm nhạc.
- Bảo vệ tiếng Việt:
+ Sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp hàng ngày.
+ Sáng tác văn học bằng tiếng Việt.
- Chống lại đồng hóa:
+ Không học tiếng Hán.
+ Không theo phong tục tập quán của người Hán.

12 tháng 3

Mục đích:

- Bóc lột nhân dân ta về kinh tế, cung cấp nhân lực, tài nguyên cho chính quốc.
- Đồng hóa văn hóa, áp đặt tư tưởng, luật pháp của họ lên nhân dân ta.
- Xóa bỏ ý thức dân tộc, biến nước ta thành một phần lãnh thổ của họ.
Cách thức thực hiện

- Về kinh tế:
+ Áp đặt tô thuế nặng nề.
+ Cướp bóc tài nguyên thiên nhiên.
+ Nắm độc quyền một số ngành nghề quan trọng.
- Về văn hóa:
+ Đưa người Hán sang sinh sống, truyền bá văn hóa Hán.
+ Áp dụng luật pháp, phong tục tập quán của người Hán.
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống của người Việt.
- Về chính trị:
+ Chia cắt, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của họ.
+ Đặt quan lại cai trị, áp đặt hệ thống luật pháp của họ.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
Kết quả:

- Về kinh tế:
+ Nhân dân ta lâm vào cảnh bần cùng, thiếu thốn.
+ Nền kinh tế kiệt quệ, chậm phát triển.
- Về văn hóa:
+ Một số giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
+ Nguy cơ đồng hóa văn hóa.
- Về chính trị:
+ Mất đi độc lập, tự chủ.
+ Nạn tham nhũng, bóc lột.
+ Nảy sinh nhiều cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ.
=> Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là tàn bạo, bất nhân. Nó đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho đất nước và nhân dân ta. Tuy nhiên, chính sách cai trị này cũng đã cho thấy lòng yêu nước và ý chí độc lập của nhân dân ta, dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm và giành thắng lợi.

13 tháng 3

Mục đích:

- Bóc lột nhân dân ta về kinh tế, cung cấp nhân lực, tài nguyên cho chính quốc.
- Đồng hóa văn hóa, áp đặt tư tưởng, luật pháp của họ lên nhân dân ta.
- Xóa bỏ ý thức dân tộc, biến nước ta thành một phần lãnh thổ của họ.
Cách thức thực hiện

- Về kinh tế:
+ Áp đặt tô thuế nặng nề.
+ Cướp bóc tài nguyên thiên nhiên.
+ Nắm độc quyền một số ngành nghề quan trọng.
- Về văn hóa:
+ Đưa người Hán sang sinh sống, truyền bá văn hóa Hán.
+ Áp dụng luật pháp, phong tục tập quán của người Hán.
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống của người Việt.
- Về chính trị:
+ Chia cắt, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của họ.
+ Đặt quan lại cai trị, áp đặt hệ thống luật pháp của họ.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
Kết quả:

- Về kinh tế:
+ Nhân dân ta lâm vào cảnh bần cùng, thiếu thốn.
+ Nền kinh tế kiệt quệ, chậm phát triển.
- Về văn hóa:
+ Một số giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
+ Nguy cơ đồng hóa văn hóa.
- Về chính trị:
+ Mất đi độc lập, tự chủ.
+ Nạn tham nhũng, bóc lột.
+ Nảy sinh nhiều cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ.
=> Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là tàn bạo, bất nhân. Nó đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho đất nước và nhân dân ta. Tuy nhiên, chính sách cai trị này cũng đã cho thấy lòng yêu nước và ý chí độc lập của nhân dân ta, dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm và giành thắng lợi. 

:))

 

12 tháng 3

Câu 1 :

Trong suốt thời Bắc thuộc, nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc những yếu tố văn hoá Trung Hoa để phát triển văn hoá dân tộc, như:

+ Học một số phát minh kỹ thuật của người Trung Quốc. Ví dụ: làm giấy, chế tạo đồ thuỷ tinh,...

+ Tiếp thu một số lễ tết nhưng đã có sự vận dụng cho phù hợp với văn hóa của người Việt. Ví dụ: tết Trung Thu của người Trung Quốc mang ý nghĩa đoàn viên; khi du nhập vào Việt Nam, tết Trung Thu là tết thiếu nhi...

+ Tiếp thu chữ Hán, một số quy tắc lễ nghĩa, cách đặt tên họ giống người Hàn, tư tưởng gia trưởng, phụ quyền, nhưng vẫn giữ gìn truyền thống tôn trọng người già và phụ nữ...

+ Đón nhận mộtt số dòng Phật giáo; xuất hiện nhiều vị cao tăng nối tiếng đã sang kinh đô nhà Đường để giảng kinh cho vua Đường.

+ Tiếp thu Đạo giáo, có sự hoà nhập với tín ngưỡng dân gian.

Câu 1 :

1. Phạm vi của năm đới khí hậu trên Trái Đất - Đới nóng (nhiệt đới): 27o23’B – 27o23’N. 2.  Trình bày đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới) - Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 20oC. - Lượng mưa trung bình: 1000 - trên 2000 mm. - Gió thổi thường xuyên: Gió Mậu dịch. Câu 2 :

Một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu:

- Tiết kiệm điện, nước sinh hoạt hàng ngày.

- Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện, hạn chế dùng than.

 

- Tham gia các hoạt động môi trường do trường/lớp/nơi ở tổ chức.

- Tham gia ngày môi trường, giờ Trái Đất.

- Tái chế các sản phẩm từ nhựa như chai lọ hoặc quần áo cũ.

- Đi bộ tới trường, đi xe đạp hoặc đi xe công cộng,…

Câu 3 :

 Hậu quả:

- Nước bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe của con người, động vật và thực vật.

- Nước bị ô nhiễm có các bệnh truyền nhiễm như dịch tả, sốt thương hàn,…

- Lượng nước ngọt trên thế giới giảm, thiếu nước ngọt nghiệm trọng ở một số vùng.

- Mất nhiều chi phí để xử lý, ngăn ngừa ô nhiễm nguồn nước ngọt.

- Làm chết nhiều loài sinh vật biển, đại dương và động vật khi uống nước có độc,…

   

 

12 tháng 3

Phần Lịch Sử: Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa trong thời kì Bắc thuộc:

- Lĩnh vực tư tưởng:

+ Tiếp thu: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.
+ Chọn lọc:
   - Tiếp thu những tư tưởng đạo đức, nhân văn phù hợp với văn hóa dân tộc.
   - Phê phán và loại bỏ những tư tưởng phục tùng, lạc hậu.
- Lĩnh vực văn học:

+ Tiếp thu: Thơ Đường, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, văn học chữ Hán.
+ Chọn lọc:
   - Sáng tạo nhiều tác phẩm văn học mang đậm bản sắc dân tộc.
   - Sử dụng tiếng Việt để sáng tác.
- Lĩnh vực khoa học kỹ thuật:

+ Tiếp thu: Kỹ thuật canh tác, chăn nuôi, kiến trúc, y học,...
+ Chọn lọc:
   - Áp dụng những kỹ thuật phù hợp với điều kiện của nước ta.
   - Sáng tạo ra nhiều kỹ thuật mới.
- Lĩnh vực phong tục tập quán:

+ Tiếp thu: Tết Hàn thực, Tết Đoan Ngọ, Tết Trung thu,...
+ Chọn lọc:
   - Giữ gìn những phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc.
   - Pha trộn và biến đổi những phong tục tập quán của Trung Hoa cho phù hợp với văn hóa Việt Nam.
Phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay:
- Tục ăn trầu: Phong tục truyền thống lâu đời, thể hiện nét đẹp văn hóa và gắn kết cộng đồng.
- Tục làm bánh chưng, bánh giầy: Gắn liền với Tết Nguyên Đán, thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và tinh thần đoàn viên.
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên: Thể hiện lòng biết ơn và sự tôn kính đối với tổ tiên, là một nét đẹp văn hóa truyền thống.

Câu 1. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằngA. tiếng Hán.                                        B. tiếng Việt.C. tiếng Anh.                                            D. tiếng Thái.Câu 2. Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.B. Tín ngưỡng thờ cúng tố tiên vẫn được duy trì.C. Các nghi lễ...
Đọc tiếp

Câu 1. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng

A. tiếng Hán.                                        B. tiếng Việt.

C. tiếng Anh.                                            D. tiếng Thái.

Câu 2. Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?

A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.

B. Tín ngưỡng thờ cúng tố tiên vẫn được duy trì.

C. Các nghi lễ gần với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.

D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tồn.

Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?

A. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.

B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.

C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.

D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục,

tập quán của người Hán.

Câu 4. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

A. Thờ thần tài.                                              B. Thờ Đức Phật.

C. Thờ thánh A-la.                                         D. Thờ cúng tổ tiên.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng (938)?

A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.

B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.

C. Quân Nam Hán lực lượng không đông, khí thế kém cỏi, vũ khí thô sơ.

D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền và các tướng lĩnh khác.

Câu 6. Thông tin nào dưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?

A. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.

B. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).

C. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi.

D. Lòng sông hẹp và nông, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.

Câu 7. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Chiến thắng Bạch Đằng (938).                 B. Chiến thắng Bạch Đằng (981).

C. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258).    D. Trận chiến trên sông Như Nguyệt.

Câu 8. Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược?

A. Vùng cửa sông Tô Lịch.                            B. Vùng cửa sông Bạch Đằng.

C. Làng Ràng (Thanh Hóa).                D. Núi Nưa (Thanh Hóa).

1. Phần Địa lí (2,0 điểm)

Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.                        B. 5.                        C. 2.                               D. 3.

Câu 2. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng

A. 30,1%.                    B. 2,5%.                        C. 97,5%.                    D. 68,7%.

Câu 3. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?

A. 5.                         B. 3.                            C. 2.                               D. 4.

Câu 4. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.                 B. Gió mùa.               C. Tín phong.           D. Đông cực.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do

A. gió thổi.                   B. núi lửa.                C. thủy triều.                   D. động đất.

Câu 7: Loại khí liên quan trực tiếp đến sự hô hấp của con người là:

A. Khí Oxi             B. Khí Các bon                C. Khí Nitơ            D. Khí Hiđrô.

Câu 8: Lớp Ôzôn có tác dụng gì?

          A. Ngăn cản ánh sáng                                              C. Ngăn cản tia cực tím

          B. Ngăn cản sao băng                                              D. Ngăn can nhiệt độ

II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)

Trong thời kì Bắc thuộc Nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa như thế nào để phát triển văn hóa dân tộc. Hãy cho biết những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay?

2. Phần Địa lí (4,0 điểm)

Câu 1( 2.0 điểm). Trình bày phạm vi hoạt động, đặc điểm khí hậu của đới nóng.

Câu 2( 1,0 điểm). Em hãy nêu một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu.

Câu 3( 1,0 điểm). Trình bày những hậu quả của nguồn nước ngọt đang bị suy giảm về số lượng và ô nhiễm?

 

 

1
12 tháng 3

Phần Lịch sử
1 B
2 C
3 A
4 D
5 C
6 D
7 A
8 B

11 tháng 3

1. Chúng bắt dân ta phải cống nạp những sản vật quý hiếm cho chúng.

2. Chúng bắt nhân dân ta phải nộp những thứ thuế vô lí cho chúng.

11 tháng 3

 

Hai lý do chứng tỏ chính quyền phong kiến phương Bắc hết sức tàn bạo đối với nước ta trong thời kì bắc thuộc:

1. Chính sách bóc lột nặng nề:

  • Thuế khóa: Các triều đại phương Bắc áp đặt nhiều loại thuế nặng nề lên nhân dân ta như thuế tô, thuế dung, thuế muối, thuế sắt,...Số thuế này rất cao, lại được thu bất thường khiến cho người dân ta lâm vào cảnh bần cùng.
  • Lao dịch: Nhân dân ta phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như châu ngọc, ngà voi,...; đồng thời phải thực hiện nhiều  công ích như: phục vụ quan lại, xây dựng thành luỹ, đồn trại,...

2. Chính sách đồng hóa hà khắc:

  • Truyền bá Nho giáo: Các triều đại phương Bắc ra sức áp đặt Nho giáo, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, theo phong tục tập quán của người Hán.
  • Đàn áp văn hóa: Cấm đoán các phong tục tập quán truyền thống của người Việt, tiêu hủy sách vở, văn hiến của nước ta.
11 tháng 3

Nhìn chung, tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta thời kỳ Bắc thuộc là một truyền thống quý báu, một biểu tượng sáng ngời của lòng yêu nước và ý chí độc lập dân tộc. Tinh thần này được thể hiện qua các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra, tiêu biểu như Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Hắc Đế, Phùng Hưng, Khúc Hạo, Ngô Quyền,... Tất cả đều xuất phát từ lòng yêu nước nồng nàn, ý chí độc lập dân tộc kiên cường, tinh thần đoàn kết và lòng dũng cảm, mưu trí của nhân dân ta.

Tinh thần này đã góp phần bảo vệ nền độc lập dân tộc, giữ gìn bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

12 tháng 3

e vua dang 1 cau hoi, a tra loi giup e voi akoaoa

11 tháng 3

Văn Lang:

- Thời gian thành lập: Theo truyền thuyết, vua Hùng thứ nhất lên ngôi vào năm 2879 TCN, đánh dấu sự thành lập nhà nước Văn Lang.
- Người đứng đầu: Các vua Hùng
- Lãnh thổ: bao gồm 15 bộ, trải dài từ sông Đà (nay thuộc tỉnh Hòa Bình) đến sông Gianh (nay thuộc tỉnh Quảng Bình).
- Kinh đô: Phong Châu (nay thuộc tỉnh Phú Thọ).
Âu Lạc:

- Thời gian thành lập: An Dương Vương lên ngôi vào năm 258 TCN, sau khi thống nhất Văn Lang và Âu Việt, lập ra nhà nước Âu Lạc.
- Người đứng đầu: An Dương Vương.
- Lãnh thổ: Bao gồm lãnh thổ cũ của Văn Lang và Âu Việt, mở rộng thêm về phía Nam (nay thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc).
- Kinh đô: Cổ Loa (nay thuộc quận Đông Anh, Hà Nội).

11 tháng 3

cho rõ ràng một chút đc ko

 

11 tháng 3

\(\odot\)Chính sách cai trị về văn hóa, chính trị của các triều đại phương Bắc:
Chính sách cai trị về văn hóa:

- Đồng hóa:
+ Áp dụng luật lệ, phong tục tập quán của Trung Quốc.
+ Truyền bá Nho giáo, hạn chế các tín ngưỡng khác.
+ Sử dụng chữ Hán trong các hoạt động văn hóa, giáo dục.
- Đàn áp:
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống.
+ Tiêu hủy sách vở, văn bản của người Việt.
+ Hạn chế phát triển giáo dục.
Chính sách cai trị về chính trị:

- Sáp nhập:
+ Chia nước ta thành các quận, huyện sát nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
+ Cài đặt bộ máy cai trị theo hệ thống của Trung Quốc.
- Bóc lột:
+ Thu thuế nặng nề.
+ Bắt nhân dân ta lao dịch.
+ Cướp bóc tài nguyên.
\(\odot\)Mục đích của việc chia nước ta thành các quận, huyện sát nhập vào Trung Quốc:

- Xóa bỏ ý thức độc lập dân tộc của người Việt.
- Dễ dàng cai trị và bóc lột nhân dân ta.
- Hán hóa văn hóa Việt Nam.

11 tháng 3

Chính sách đồng hóa của phương Bắc:

- Bắt nhân dân ta học chữ Hán, sử dụng luật pháp và phong tục tập quán của họ.
- Đưa người Hán sang cai trị, lập ra các quận, huyện.
- Bóc lột tô thuế nặng nề.
- Xóa bỏ các phong tục tập quán của người Việt.
- Cấm truyền bá văn hóa, tín ngưỡng của người Việt.
Những chính sách này thất bại vì:
- Ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta.

- Tinh thần đoàn kết, yêu nước.
- Bản sắc văn hóa dân tộc mạnh mẽ.
- Sự lãnh đạo của các triều đại phong kiến Việt Nam.
Cách giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời đại nay:

- Tăng cường giáo dục cho thế hệ trẻ về lịch sử, văn hóa dân tộc.
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
- Hạn chế sự ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
- Mỗi người dân cần ý thức được trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

10 tháng 3

bruh

 

11 tháng 3

1. Phong tục tập quán của người Việt được bảo tồn suốt thời Bắc thuộc và vẫn có mặt trong đời sống văn hóa hằng ngày:
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên: Là một nét văn hóa đặc trưng của người Việt, thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn đối với tổ tiên.
- Tục ăn trầu: Một phong tục truyền thống lâu đời của người Việt, thể hiện sự trân trọng trong các dịp lễ hội, cưới hỏi, hay trong giao tiếp hàng ngày.
- Tục làm bánh chưng, bánh giày: Bánh chưng, bánh giày là biểu tượng của văn hóa lúa nước, thể hiện lòng biết ơn đối với trời đất và tổ tiên.
- Nghề thủ công truyền thống: Các nghề thủ công truyền thống như gốm sứ, dệt lụa, đan nát,... vẫn được duy trì và phát triển cho đến ngày nay.
- Lễ hội truyền thống: Các lễ hội truyền thống như Tết Nguyên Đán, Tết Trung Thu, Lễ hội Đền Hùng,... vẫn được tổ chức và thu hút đông đảo người dân tham gia.