Nung hỗn hợp gồm a gam bột sắt và b gam bột s trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng (dư) thu được khí B có tỷ khối so với H2 bằng 10,6; dung dịch C và còn lại 1,6 gan chất rắn không tan. Sục toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 43,02 gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính các giá trị a, b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, HNO3 (1)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: K2SO4
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: HCl
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd HCl.
+ Tan, có khí thoát ra: Fe, Al (1)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
+ Không hiện tượng: Cu
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH.
+ Tan, có khí thoát ra: Al
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
+ Không tan: Fe.
- Dán nhãn.
3. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: KOH, Ba(OH)2 (1)
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, HNO3 (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với K2SO4
+ Có tủa trắng: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2+2KOH+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: HCl
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Dán nhãn.
4. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 (1)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: H2SO4
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: HCl
- Dán nhãn.
Hỗn hợp 2 KL gồm: Ag và Cu dư.
PT: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(Zn\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Zn\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2KOH\rightarrow K_2ZnO_2+2H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Chất rắn thu được sau pư là CuO.
Ta có: \(n_{AgNO_3}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=n_{AgNO_3}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: mAg + mCu dư = 49,6 (g)
⇒ mCu (dư) = 49,6 - 0,4.108 = 6,4 (g)
Ta có: 65nZn + 64nCu (pư) = 19,3 - 6,4 (1)
Theo PT: \(n_{AgNO_3}=2n_{Zn}+2n_{Cu\left(pư\right)}=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nZn = nCu (pư) = 0,1 (mol)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{Cu\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ m = mCuO = 0,1.80 = 8 (g)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=800.20\%=160\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{160}{400}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Cu+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2FeSO_4+CuSO_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,4}{1}\), ta được: Fe2(SO4)3 dư.
BTKL, có: mCu + mFe2(SO4)3 = mX
⇒ mX = 19,2 + 160 = 179,2 (g)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 27x + 24y = 3,78 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}=\dfrac{3}{2}x+y=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{300.32,5\%}{162,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Cu+2FeCl_3\rightarrow2FeCl_2+CuCl_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\), ta được FeCl3 dư.
BTKL, có: mCu + mFeCl3 = mX
⇒ mX = 12,8 + 300.32,5% = 110,3 (g)
\(n_{Cu}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\left(NO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,16}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Cu dư.
Theo PT: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.188=18,8\left(g\right)\)
PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\)
\(H_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+PbS\)
Ta có: mS (chưa pư) = 1,6 (g)
Theo PT: \(n_{S\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_{H_2S}=n_{PbS}=\dfrac{43,02}{239}=0,18\left(mol\right)\)
⇒ ΣmS = 1,6 + 0,18.32 = 7,36 (g) = b
Ta có: dB/H2 = 10,6
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+34n_{H_2S}}{n_{H_2}+n_{H_2S}}=10,6.2\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+34.0,18}{n_{H_2}+0,18}=10,6.2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe (chưa pư) = nH2 = 0,12 (mol)
nFe (pư) = nFeS = 0,18 (mol)
⇒ mFe = (0,12 + 0,18).56 = 16,8 (g) = a
gam*