K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I will immediately block my social media accounts and call the telecom operator to request a sim lock. (Tôi sẽ ngay lập tức chặn tài khoản mạng xã hội của mình và gọi cho nhà mạng để yêu cầu khóa sim.)

2. I will stay at home, read a book and listening to music. (Tôi sẽ ở nhà, đọc sách và nghe nhạc.)

3. I will celebrate by a small party with my family. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc nhỏ với gia đình.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)

a. We use the first conditional to predict the result of an action. We use the (1) present simple to describe the action, and (2) will + verb to describe the result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 1 để dự đoán kết quả của một hành động. Ta sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động và will + động từ để mô tả kết quả.)

If I get the job, I'll have to move to New York.

(Nếu mình có được công việc này, mình sẽ chuyển đến New York.)

b. The if clause can come before or after the main clause. If it comes after, we don't use a comma.

(Mệnh đề if có thể đi trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu mệnh đề if đi sau, ta không cần dùng dấu phẩy.)

I won’t take the job if it isn't challenging enough.

(Mình sẽ không nhận công việc này nếu nó không đủ thử thách mình.)

Hai ví dụ khác:

If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents.

(Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa.)

And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom?

(Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học?)

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will...
Đọc tiếp

6. Read the text and check your answer to exercise 5. What other jobs do you think might disappear in the future?

(Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn trong bài 5. Những công việc nào bạn nghỉ sẽ biến mất trong tương lai?)

A hundred years ago, every lift had an operator who stopped the lift at the different floors, and opened and closed the doors. That job no longer exists because lifts are now automatic. Which jobs that people do today will disappear because of technology? Most people book their holidays online. If this trend continues, travel agents will probably become unnecessary. Self-service check-outs at supermarkets are becoming very common, and so are automated toll booths on motorways. Many people now read the news online. If newspapers disappear entirely, we won't need newsagents. And what will happen if everyone learns online instead of in a classroom? Teachers might disappear!

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Một trăm năm trước, mỗi thang máy có một người điều khiển để dừng thang máy tại các tầng khác nhau, và mở và đóng cửa. Công việc đó bây giờ không còn tồn tại nữa vì thang máy bây giờ đã trở nên tự động. Những công việc nào mà người ta làm ngày nay sẽ biến mất vì công nghệ? Hầu hết mọi người đặng kí du lịch trực tuyến. Nếu xu hướng này tiếp tục thì các đại lý du lịch có vẻ như sẽ trở nên không cần thiết. Quầy tính tiền tự phục tụ tại các siêu thị đang trở nên phổ biến, và tương tự với các trạm thu phí trên đường cao tốc. Nhiều người bây giờ đọc báo trực tuyến. Nếu báo giấy biến mất hoàn toàn, chúng ta cũng không cần các quầy báo nữa. Và điều gì sẽ xảy ra nếu như mọi người học trực tuyến thay vì trong một lớp học? Giáo viên cũng sẽ biến mất luôn!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

travel agents (đại lý du lịch), newsagents (quầy báo), teachers (giáo viên)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The man’s job is to operate the lift. He is pressing buttons to open and close the doors and move the lift to different floors.

(Công việc của người đàn ông là điều khiển thang máy. Ông ta nhấn nút để mở và đóng các cửa và di chuyển thang máy đến các tầng khác nhau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)b2

- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)b1

- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)a2

- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)a1

- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)b2

- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)b2

- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)c

- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)c

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)LEARN THIS! will and going toa. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)Look at those clouds! There's going to be...
Đọc tiếp

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)

LEARN THIS! will and going to

a. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)

1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.

(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)

Look at those clouds! There's going to be a storm.

(Nhìn những đám mây kia kìa! Có thể sẽ có một trận bão!)

2. will when the prediction is based on what we know or is just a guess

(will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là một phỏng đoán.)

I (don't) think the weather will be warmer next month.

(Tôi (không) nghỉ là thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng sau.)

b. For plans, we use: (Cho kế hoạch, chúng ta dùng:)

1. going to when we have already decided what to do (going to khi chúng ta quyết định sẽ làm gì)

I'm going to stay in tonight. I've got the DVD ready!

(Mình sẽ ở nhà tối nay. Mình sẽ có đầu DVD sẵn sàng rồi!)

2. will when we are deciding what to do as we speak.

(will khi chúng ta quyết định sẽ làm gì ngay lúc nói.)

Somebody's at the door. I'll see who it is. (Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ ra ngoài đó xem là ai.)

c. For offers and promises, we use will. (Với những lời đề nghị hay lời hứa, ta dùng will)

I'll phone you later. I won't forget. (Mình sẽ gọi cậu sau. Mình sẽ không quên đâu.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)

- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)

- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)

- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)

- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)

- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)

- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)

- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Toby: Chào Mia. Có ai ngồi ở đây không?

Mia: Chào Toby. Không. Ngồi đi, mình sẽ để cặp mình ra chỗ khác. 

Toby: Cám ơn. Cậu ổn chứ? Trông cậu có vẻ lo lắng.

Mia: Mình có một cuộc phỏng vấn vào hai mươi phút nữa. 

Toby: Ồ! Mình sẽ không nhắn tin đâu, mình hứa đó!

Mia: Được thôi. Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi. Mình cần đi bộ đến đường Hill Top. Nó có xa lắm không? 

Toby: Không hẳn. Nó sẽ tốn tầm 10 phút. 

Mia: Ôi không. Nhìn trời mưa kìa! Mình sẽ bị ướt mất thôi! 

Toby: Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình. 

Mia: Thôi khỏi. Mình sẽ bắt taxi vậy. 

Toby: Không có thời gian cho chuyện đó đâu. Đây, cầm lấy. 

Mia: Cám ơn. Mình sẽ trả cậu sau. Cậu sẽ ở đâu? 

Toby: Mình sẽ đợi cậu ở đây. Chúc may mắn!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The girl is anxious before she has an interview. (Cô gái cảm thấy lo lắng vì cô có một buổi phỏng vấn.)

7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)b....
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.

Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)

1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)

a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)

b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)

2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)

a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)

b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)

3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)

a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)

b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)

5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)

a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)

b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)

7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)

a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)

b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)

 

1
8 tháng 2 2023

7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.

Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)

1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)

a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)

b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)

2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)

a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)

b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)

3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)

a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)

b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)

5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)

a. Yes (Có)

b. No (Không)

c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)

6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)

a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)

b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)

7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)

a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)

b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)