When he was a boy, he was always willing to join in a ________ of football.
A. match
B. play
C. game
D. group
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY C
Giải thích: in spite of + Ving: mặc dù
Dịch: Mặc dù có trình độ tốt nhất so với các ứng viên khác, Jusomethingin không được nhận vào làm.
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc had better + V: tốt nhất là nên làm gì, start Ving: bắt đầu làm gì
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu dậy sớm để có thể đến lớp đúng giờ.
KEY C
Giải thích: cấu trúc allow somebody to do something: cho phép ai đó làm gì
Dịch: Bố mẹ không bao giờ cho phép anh ta hút thuốc.
KEY C
Giải thích: cấu trúc need have PII: cần phải làm gì
Dịch: Hướng dẫn được viết bằng tiếng Pháp nên tôi dịch sang tiếng Anh cho anh ta.
Bạn lẽ ra không cần dịch. Anh ta biết tiếng Pháp mà.
Đáp án B thành “to arrive at”
arrive at (đi đến địa điểm nhỏ)
KEY C
Giải thích: chủ ngữ là each + N thì động từ chia số ít
Dịch: Mỗi sợi cơ trong bó cơ vận chuyển duy nhất 1 phần nhỏ xíu của toàn bộ hình ảnh.
KEY C
Giải thích: trong câu điều kiện loại 2, động từ tobe luôn chia là were.
Dịch: Tỉ lệ tử vong sẽ giảm nếu điều kiện vệ sinh được cải thiện.
KEY C
Giải thích: a game of football = a football match: 1 trận bóng đá
Dịch: Khi còn nhỏ, anh ấy luôn sẵn sàng tham gia các trận đấu bóng đá.