K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 7 2023

Quy luật phân li => Phân li các alen cùng tính trạng

Quy luật phân li độc lập => Phân li của các tính trạng

29 tháng 7 2023

Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể 

VD: Tính trạng về chiều cao thân, tính trạng về hình thái vỏ hạt đậu hà lan

Kiểu hình là tập hợp tất cả những đặc điểm hay còn gọi là tính trạng mà có khả năng quan sát được của một sinh vật.

VD: Chiều cao thân có kiểu hình thân cao, thân thấp. Hình thái vỏ hạt đậu hà lan có kiểu hình vỏ trơn, vỏ nhăn.

 

- Ở kì đầu của giảm phân 1 trong tế bào này có 16 cromatit tức là: \(4n=16\rightarrow n=4\)

Số cromatit

- Kì sau 1: $4n=16$

- Kì cuối 1: $2n=8$

- Kì sau 2: $0$

- Kì giữa 2: $2n=8$

- Kì cuối 2: $0$

Tâm động

- Kì sau 1:  $2n=8$

- Kì cuối 1:  $n=4$

- Kì sau 2:  $2n=8$

- Kì giữa 2: $n=4$

- Kì cuối 2: $n=4$

Số  NST 

- Kì sau 1: $2n=8(kép)$

- Kì cuối 1: $n=4(kép)$

- Kì sau 2: $2n=8(đơn)$

- Kì giữa 2: $n=4(kép)$

- Kì cuối 2: $2n=8(đơn)$

Ở đậu hà lan thân cao (A) , thân thấp (a) , ko có ngấn (B) , quả có ngấn (b) , hạt màu vàng (C) , hạt xanh (c) , hạt trơn (D) , hạt nhăn (d) ở P : AABBCCDD ✖ aabbccdd , thu được F1 và cho F1 tự thụ phấn thu được F2 . Xác định 1. Số loại KG có thể có ở F2 2) Số loại KG có kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 3) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 4) Tỉ lệ kiểu gen dị...
Đọc tiếp

Ở đậu hà lan thân cao (A) , thân thấp (a) , ko có ngấn (B) , quả có ngấn (b) , hạt màu vàng (C) , hạt xanh (c) , hạt trơn (D) , hạt nhăn (d) ở P : AABBCCDD ✖ aabbccdd , thu được F1 và cho F1 tự thụ phấn thu được F2 . Xác định 

1. Số loại KG có thể có ở F2 

2) Số loại KG có kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 

3) Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 

4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về tất cả các gen ở F2 

5) Tỉ lệ kiểu AaBBccDd 

6) Số loại KH ở F2 

7) Tỉ lệ KH mang 3 tt trội và 1 tính trạng lặn hình dạng hạt 

8) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 

9 ) Số KG đồng hợp có kiểu hình trội về cả 4 cặp tính trạng ở F2 

10) Trả lời các câu hỏi trên nếu phép lai ở P AAbbCCdd ✖ aaBBccDD 

Cảm ơn rất nhiều ! 

 

1
25 tháng 7 2023

Xét phép lai P : AABBCCDD      x       aabbccdd

Ta thấy P thuần chủng, tương phản các cặp tính trạng => F1 dị hợp tất cả các cặp gen

Vậy F1 có KG AaBbCcDd

Sđlai F1 tự thụ phấn :

F1 :   AaBbCcDd        x           AaBbCcDd

Tách riêng các cặp tt : 

->  (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Cc x Cc) (Dd x Dd)

F2 : KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\))(\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))(\(\dfrac{1}{4}CC:\dfrac{2}{4}Cc:\dfrac{1}{4}cc\))(\(\dfrac{1}{4}DD:\dfrac{2}{4}Dd:\dfrac{1}{4}dd\))

KH :  (3/4 A_ : 1/4 aa)(3/4 B_ : 1/4 bb) (3/4 C_ : 1/4 cc) (3/4 D_ : 1/4 dd)

1. Số loại KG ở F2 : 3 . 3 . 3 . 3 = 81 (loại)

2. Số loại KG có KH lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 : 1 loại

3. Tỉ lệ KG có KH lặn về cả 4 cặp tính trạng ở F2 : \(\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{256}\) 

4. Tỉ lệ KG dị hợp về tất cả các gen ở F2 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{8}\)

5. Tỉ lệ KG AaBBccDd :  \(\dfrac{2}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}.\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{64}\)

6. Số loại KH ở F2 :  2.2.2.2 = 16 (loại)

7. Tỉ lệ KH ......... : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^3.\dfrac{1}{4}=\dfrac{27}{256}\)

8. Tỉ lệ KH ở F2 : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^4\) A_B_C_D_ : \(\left(\dfrac{1}{4}\right)^4\) aabbccdd : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^3.\dfrac{1}{4}\) A_B_C_dd :  \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^3.\dfrac{1}{4}\) A_B_ccD_ :  \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^3.\dfrac{1}{4}\) A_bbC_D_ :  \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^3.\dfrac{1}{4}\) aaB_C_D_ : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) A_B_ccdd : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) aabbC_D_ : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) A_bbccD_ : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) A_bbC_dd : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) aaB_ccD_ : \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2. \left(\dfrac{1}{4}\right)^2\) aaB_C_dd : ............

9.Só KG ...... : 1 KG

10. Thấy ở phép lai P : AAbbCCdd x aaBBccDD cũng có P thuần chủng, tương phản các cặp tính trạng nên ở F1 cũng có KG dị hợp AaBbCcDd 

=> các câu hỏi trên đều có đáp án tương tự như phép lai P AABBCCDD x aabbccdd

25 tháng 7 2023

câu 8 bn có thời gian thì tự viết ra cho hết nha

24 tháng 7 2023

a, số nu của gen là 4080/3,4 x 2 = 2400

Số nu mỗi loại của gen:

A = T = 2400 x 20% = 480

G = X = 2400/2 – 480 = 720

Số nu mỗi loại trên mỗi mạch là:

A1 = T2 = 2400/2 x 25% = 300

T1 = A2 = 480 – 300 = 180

G1 = X2 = 2400/2 x 40% = 480

X1 = G2 = 720 – 480 = 240

b, số bộ ba mã hóa : 2400/ 6 = 400

c, số Nu trên ptu mARN: 2400/2 = 1200

c1. Vì 1 gen phiên mã 3 lần nên tạo ra 3 mARN

Số liên kết hóa trị hình thành trong quá trình phiên mã 3 x (1200 - 1) =  3597

c2.  Vì gen sử dụng mạch 1 làm mạch gốc nên số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN bằng số nu mỗi lại trên M1:

AmARN = T1 = 180 ; UmARN = A1 = 300

GmARN = X1 = 240 ; XmARN = G1 = 480

c3. Tỉ lệ % số Nu mỗi loại của mỗi ptu mARN:

AmARN = 180/1200 x 100% = 15% ; UmARN = 300/1200 x 100% = 25%

GmARN = 240/1200 x 100% = 20%  ; XmARN = 480/1200 x 100% = 40%

c4. số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã:

rAcc = 3 x 180 = 540 ; rUcc = 3 x 300 =  900

rGcc = 3 x 240 = 720 ; rXcc = 3 x 480 = 1440

22 tháng 7 2023

a) Để tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen, ta có: - Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 A và 380 G. - Gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 U. - Mạch đơn của gen gồm 2 chuỗi nuclêotit, mỗi chuỗi có số lượng nuclêotit bằng nhau. Vậy số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen là: - Số lượng A trên mỗi mạch đơn = Số lượng T trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng G trên mỗi mạch đơn = Số lượng C trên mỗi mạch đơn = (260 + 380)/2 = 320. - Số lượng U trên mỗi mạch đơn = 600.

b) Mạch mã góc của phân tử ADN là mạch có hướng từ 5' đến 3'.

Ý 1 (Tham khảo)

- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN.

- Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền.

Ý 2

- Có là vì trong quá trình phiên mã thì quá trình tổng hợp ARN cũng dựa trên khuôn là mạch gốc gen (một đoạn ADN) và tuân thủ NTBS.