Cho 5,6 gam Fe+ 200 g dd HCl ( vừa đủ )
a) Tính C% của dd HCl đã dùng
b) Tính C% của dd muối thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,1__0,2_____0,1___0,1
a)p/ứ thế
2)mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
mHCl cần dùng=7,3.100/14,6=50(g)
VH2=0,1.22,4=2,24(l)
pt: Fe + S ==> FeS
0,1<= 0,1==>0,1
a, ta có:
nFe= 8,4/56=0,15 mol
nS= 3,2/32=0,1 mol
ta thấy : nFe/1 >ns/1
=> Fe dư
pt: Fe + 2 HCl ==> FeCl2 + H2 (I)
(0,15-0,1)=>0,1=======>0,05
FeS + 2HCl ===> FeCl2 + H2S (II)
0,1=> 0,2============>0,1
ta có:
VH2= 0,05*22,4= 1,12 lít
VH2S= 0,1 *22,4= 2,24 lít
b, pt:
NaOH + HCl ==> NaCl + H2O
0,0125=>0,0125
ta có:
tổng số mol HCl là
0,0125 + 0,1 + 0,2 = 0,3125 mol
=> CM dd HCl= 0,3125/(500/1000)=0,625 M
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x, y \(\in\) N* )
nCO2 = 0,1 mol
⇒ mCO2 = 4,4 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{4,4.3}{11}\)= 1,2 (g)
mH = \(\dfrac{1,8}{9}\) = 0,2 (g)
⇒ hợp chất không có oxi
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{1,2}\) = \(\dfrac{y}{0,2}\) = \(\dfrac{56}{1,4}\)
⇒ x = 4 ; y = 8
⇒ CTPT: C4H8
đặt công thức phân tử hợp chất hữu cơ là CxHyOz
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mCO2 = 0,1 . 44 = 4,4 (g)
mC= \(\dfrac{3.4,4}{11}=1,2\left(g\right)\)
mH = \(\dfrac{1,8}{9}=0,2\left(g\right)\)
ta có mC + mH = 1,2 +0,2 =1,4 => hợp chất k có oxi
ta có tỉ lệ \(\dfrac{12x}{1,2}=\dfrac{y}{0,2}=\dfrac{56}{1,4}\)
=> x= 4 , y =8
=> CTPT : C4H8
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 ---to---> C2H4
C2H4 + H2 ---to Ni---> C2H6
C2H6 + Cl2 ---ánh sáng---> C2H5Cl + HCl
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4
C2H4 + H2 → C2H6
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
Ta có: %N=100%-69,6%=30,4%
x : y = (%N/14) : (%O/16) = (30,4/14) : (69,6/16) = 1 : 2
Công thức của NxOy có dạng (NO2)n = 46n (g/mol)
Giả sử trong hỗn hợp có số mol NO, NO2, NxOy lần lượt là 0,45 ; 0,15 ; 0,40
%mNO = 23,6% => 0,45.30/(0,45.30 + 0,15.46 + 0,4.46n) = 0,236 => n = 2
Vậy NxOy là N2O4
Trích mẫu thử
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
chất rắn từ màu đen chuyển thành màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào hai mẫu thử còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Không khí chúng ta là hỗn hợp của 3 loại khí cơ bản có thể nhận biết: O2, CO2, H2..
+ Cho mẫu than đang cháy dở (gần tắt) vào 3 lọ đựng O2, H2, không khí:
-> Lọ nào làm mẫu than bùng cháy mãnh liệt trở lại là lọ đựng O2 nguyên chất:
C + O2 -> CO2 (t*) --------O2 duy trì sự cháy
-> Lọ nào làm mẫu than cháy thêm 1 lát nữa, sau đó rồi tắt -> Đó là lọ đựng không khí.
Không khí có O2 duy trì sự cháy nhưng khi hết O2 trong lọ không khí thì sự cháy sẽ không còn do đó mẫu than sẽ tắt lửa.
+ Cho lọ đựng khí oxi đã nhận biết được vào 2 lọ còn lại, đun nóng:
-> Lọ nào cháy với O2 phát ra tiếng nổ nhỏ, kèm hơi nước tỏa ra, sinh nhiều nhiệt -> Đó là lọ đựng H2 nguyên chất:
H2 + 1/2O2 -> H2O (t*)
-> Lọ nào cháy với O2 không sinh ra nhiều nhiệt, ít tiếng nổ nhỏ hơn (do mật độ O2 ít) -> Lọ đó là không khí
------------------Ngoài ra còn nhận biết không khí bằng cách cho không khí qua dd Ca(OH)2 dư. Không khí có chứa khí CO2 sẽ làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
nFe=5,6/56=0,1(mol)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
0,1__0,2_____0,1___0,1
mH2=0,1.2=0,2(g)
mdung dịch=5,6+200-0,2=205,4(g)
=>mHCl=>C%HCl
mFeCl2=0,1.127=12,7(g)
=>C%FeCl2=12,7/205,4.100%~6,183%
tính mdung dịch là có công thức hơ
vì răng lại => mHCl => C% HCl
chỗ này mình ko hiểu