Needless _______, my boss will be off work for a minute.
A. to tell
B. to say
C. saying
D. telling
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
KEY C
Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V
Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.
KEY A: out of work = not in working condition: thất nghiệp
KEY B
Giải thích: which thay cho danh từ chỉ vật (address)
Dịch: Cô ấy nói với tôi địa chỉ mà tôi đã ghi lại ở một mẩu giấy.
KEY A
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.
Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.
KEY C
Giải thích: mệnh đề quan hệ chỉ vật, which thay thế the picture.
Dịch: Bức tranh trên tường đâu rồi?
Đáp án B
A bar of chocolate: một thanh sô-cô-la/ a bar of soap: một bánh xà phòng
A bunch of flowers: một đóa hoa/ một bó hoa
A pack: một gói [ được làm bằng giấy mềm]
A packet: một gói [ được làm bằng bìa cứng]
Câu này dịch như sau: Jimmy đã tặng mẹ anh ấy một bó hoa trong ngày sinh nhật của bà.
KEY: C
Giải thích: biến thể câu điều kiện loại 1, mệnh lệnh thức + or + S will/ won’t V: hãy làm gì, nếu không thì...
Dịch: Học chăm chỉ hơn hoặc bạn sẽ trượt kì thi.
KEY D
Giải thích: khi muốn nói “xin chào” hay “tạm biệt” ta thường dùng với động từ “say”.
Dịch: Rooney chào tạm biệt tất cả bạn bè và rời đi.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tôi e rằng rất ít người biết về buổi hòa nhạc và hầu như không ai đến. Giá mà những tờ quảng cáo được treo kịp lúc.
If only = wish: câu ao ước cho tình huống trong quá khứ.
If only + S + had Ved/V3.
KEY B
Giải thích: cấu trúc needless to say: chẳng cần phải nói
Dịch: Chẳng cần phải nói, ông chủ của tôi sẽ giải lao trong vài phút.