Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hơp E gồm các triglixerit bằng dd NaOh thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa vs tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 82,752g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,308 mol O2. Giá trị gần nhất của m là?( Dùng phương pháp đồng đẳng hoá để giải)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa màu xanh, không tan trong NaOH
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : x(mol)$
$HCOOH : x(mol)$
$CH_2 : y(mol)$
$H_2 : -0,06(mol)$
Bảo toàn electron : $20x + 2x + 6y -0,06.2 = 4,21.4$
Bảo toàn Hidro :$ 4x + x + y -0,06 = 2,82$
Suy ra: x = 0,04 ; y = 2,68
Suy ra: $m_X = 0,04.176 + 0,04.46 + 2,68.14 - 0,06.2 = 46,28(gam)$
$m_Y = 46,28 + 0,06.2 = 46,4(gam)$
$n_{NaOH} = 3x + x = 0,16(mol)$
$n_{H_2O} = x = 0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$a = 46,4 + 0,16.40 - 0,04.18 - 0,04.92 = 48,4(gam)$
Câu 91 : Đáp án A
Câu 92 :
Sử dụng điện cực bằng than chì thì tại anot sẽ xảy ra quá trình oxi hóa $Cl^-$
Đáp án B
Câu 93 :$n_{Cu} = \dfrac{6,4}{64} = 0,1(mol)$
$Cu^{2+} + 2e \to Cu$
$n_{e\ trao\ đổi} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$2Cl^- \to Cl_2 + 2e$
$n_{Cl_2} = \dfrac{1}{2}n_{e} = 0,1(mol)$
Suy ra :$m_{giảm} = 6,4 + 0,1.71 = 13,5(gam)$
Đáp án A
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$HCOOH : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 3a + b = 0,25(1)$
$m_{muối} = 68.(3a + b) + 14c = 74,12(2)$
Bảo toàn electron :
$20a + 2b + 6c = 6,525.4(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,08 ; b = 0,01; c = 4,08(mol)$
Suy ra X gồm :
$(C_{15}H_{31}COO)(C_{17H_{35}COO)_2C_3H_5 : 0,08(mol)$
$C_{17}H_{35}COOH : 0,005(mol)$
$C_{15}H_{31}COOH : 0,005(mol)$
Suy ra :
Số C trong Y là : 16 + 18.2 + 3 = 55
Mặt khác : \(3n_{chat-béo}+n_{axit}=n_{KOH}\Rightarrow n_{axit}=0,04-0,025.3=-0,035< 0\)
(sai đề)
\(n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = \(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Axit-3H_2O\)
Quy đổi hỗn hợp X thành : \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:0,25\left(mol\right)\\CH_2:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{HCOONa}+m_{CH_2}=0,25.68+14a=69,78\)
=> a=3,77 (g)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
Từ PT => \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,25+\dfrac{3}{2}.3,77+\dfrac{7}{2}.b=\dfrac{135,744}{22,4}=6,06\)
=> b =0,08
=> \(m_X=0,25.46+3,77.14+0,08.92-3.0,08.18=67,32\left(g\right)\)
Số C trung bình trong muối là : $\dfrac{18.3 + 16.4 + 18.5}{3 + 4 + 5} = 55$
Ta coi E gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$CH_2 : 55a - 6a = 49a(mol)$
$H_2 : b(mol)$
Ta có:
$m_Y = 176a + 49a.14 = 82,752 \Rightarrow a = 0,096(mol)$
Bảo toàn electron :
$0,096.20 + 0,096.49.6 + 2b = 7,308.4 \Rightarrow b = -0,456$
Suy ra:
$m_E = 82,752 - 0,456.2 = 81,84(gam)$
C trong muối là \(\dfrac{52}{3}\)
C trong E là \(\dfrac{52}{3}.3+3=55\)
( nhân 3 vì 3 gốc axit , cộng 3 vì ở gốc \(C_3H_5\))