Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 3 lọ khí sau:₄ 𝙖/ Clo, hiđro, clorua, oxi 𝙗/ Clo, hiđro, oxi 𝙘/ Cacbonic, cacbon oxit, oxi.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch A: dd KOH
Rắn B: Cu, Fe
Khí C: H2
Các PTHH:
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, nH2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(H=\dfrac{3,225}{4,958}.100\%\approx65,05\%\)
Câu 1:
a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:
Số nguyên tử = số mol x số Avogadro
Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:
Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = số nguyên tử / số Avogadro
Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol
b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:
Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol
Câu 3:
Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.
Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol
Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.
Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.
Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.
Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố A có 24 hạt:
\(2P+N=24\)
Số hạt không mang điện là 12:
\(N=12\)
=> \(2P+12=24\Rightarrow P=\dfrac{24-12}{2}=6\)
=> A là nguyên tố Cacbon.
Cấu hình e: \(1s^22s^22p^2\)
Vị trí: ô số 6 trong bảng tuần hoàn, chu kì 2, nhóm IVA
Tính chất cơ bản của A: tính phi kim xu hướng nhận e, không màu, không mùi, khả năng dẫn điện và nhiệt kém.
\(a,2NaOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\\ b,n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}\\ m_{kt}=m_{Mg\left(OH\right)_2}=58.0,25=14,5\left(g\right)\\ c,V_{ddX}=V_{ddNaOH}+V_{ddMgSO_4}=0,5+0,5=1\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, Cách 1: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH
⇒ mMgCl2 = 7,2 + 21,9 - 0,3.2 = 28,5 (g)
\(a.300ml=0,3l\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,5=0,15mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,15 0,3 0,15
\(200ml=0,2l\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\\ b.C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,2}=0,3M\)
\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,5mol\\ V_{H_2}=0,5.24,79=12,395l\\ c,n_{HCl}=0,5.2=1mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,1}=10M\\ d,m_{MgCl_2}=0,5.95=47,5g\)
`#3107.101107`
`a,`
PTHH: \(\text{Mg}+\text{2HCl}\rightarrow\text{ MgCl}_2+\text{H}_2\)
`b,`
n của Mg trong pứ là:
\(\text{n}_{\text{Mg}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Mg}}}{\text{M}_{\text{Mg}}}=\dfrac{12}{24}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Theo pt: `1` mol Mg thu được `1` mol H2
`=>`\(\text{n}_{\text{H}_2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Thể tích của H2 thu được sau pứ là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,5\cdot24,79=12,395\left(l\right)\)
c.
Đổi `100` ml = `0,1` l
Theo PT: `1` mol Mg tác dụng với `2` mol HCl được pứ trên
`=>`\(\text{n}_{\text{HCl}}=2\cdot0,5=1\left(\text{mol}\right)\)
Nồng độ `%` của HCl là:
\(\text{C}_{\text{M}}=\dfrac{\text{n}_{HCl}}{\text{V}_{\text{HCl}}}=\dfrac{1}{0,1}=10\left(\text{M}\right)\)
d.
Theo PT: `1` mol Mg thu được `1` mol MgCl2
`=>`\(\text{n}_{\text{MgCl}_2}=0,5\text{ (mol)}\)
m của MgCl2 thu được sau pứ là:
\(\text{m}_{\text{MgCl}_2}=\text{n}_{\text{MgCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{MgCl}_2}=0,5\cdot95=47,5\left(g\right).\)
Câu 15: C. (NH2)2CO
Câu 16: B. Phân vi lượng.
Câu 13: C. kali
Câu 17: C. Dung dịch BaCl2.
Câu 18: B. CaSO4.
Câu 19: B. Hợp chất, hydroxide, OH-
Câu 20: C. Bazơ hay còn gọi là kiềm
Câu 21: B. phenolphthalein
Câu 22: C. AgCl.
Câu 23: A. Nước biển.
Câu 24: B. mỏ đá vôi.
Câu 25: B. Tất cả các muối carbonate đều tan.
Câu 26: C. Mg(OH)2