Cho các nguyên tố sau:
a) Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim
b) Nêu ứng dụng trong đời sống của một nguyên tố trong số các nguyên tố trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Oxygen (KHHH: O):
- STT: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm: VIA
Chlorine (KHHH: Cl)
- STT: 17
- Chu kì: 3
- Nhóm: VIIA
Sulfur (KHHH: S)
- STT: 16
- Nhóm: 3
- Chu kì: VIA
Bromine (KHHH: Br)
- STT: 35
- Chu kì: 4
- Nhóm: VIIA
- Al được dùng nằm màng bọc thực phẩm vì Al dễ dát mỏng, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
- Cu được dùng làm lõi dây điện vì Cu dẫn điện tốt.
- Fe được dùng trong các công trình xây dựng vì sắt cứng, chịu lực tốt.Al:
- STT: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
Ca
- STT: 20
- Chu kì : 4
- Nhóm: IIA
Na
- STT: 11
- Chu kì: 3
- Nhóm: IA
`1,`
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố `Al` là `3`
Gt: Nguyên tố `Al` thuộc nhóm `IIIA`
Vì số nhóm `A` bằng số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố thuộc nhóm đó `-> Al` có `3e` lớp ngoài cùng.
Tương tự, `Cl` thuộc nhóm `VIIA ->` nguyên tố `Cl` có `7e` lớp ngoài cùng.
`2,`
Các nguyên tố thuộc chu kì và cùng nhóm với nguyên tố `Be:`
Chu kì: `Li, B, C, N, O, F, Ne`
Nhóm: `Mg, Ca, Sr, Ba, Ra`
1. Cấu hình e của Al (Z=13): 1s22s22p63s23p1
=> Có 3e lớp ngoài cùng (3e lớp thứ 3)
Cấu hình e của S (Z=16): 1s22s22p63s23p23p4
=> Có 6e lớp ngoài cùng (6e lớp thứ 3)
1:
Nguyên tử Li, Na có cũng số electron ở lớp ngoài cùng
Nguyên tử F, Cl có cũng số electron ở lớp ngoài cùng
2: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố chính là số thứ tự nhóm của các nguyên tố
Các nguyên tố thuộc chu kì 3, nguyên tử của nguyên tố có 3 lớp electron. Vì số thứ tự chu kì bằng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố.
- Các nguyên tố xung quanh nguyên tố C là: B, N, Si
- Nguyên tố B:
+ Tên: Boron
+ Kí hiệu hóa học: B
+ Điện tích hạt nhân: 5+
- Nguyên tố N:
+ Tên: Nitrogen
+ Kí hiệu hóa học: N
+ Điện tích hạt nhân: 7+
- Nguyên tố Si:
+ Tên: silicon
+ Kí hiệu hóa học: Si
+ Điện tích hạt nhân: 14+
a, Nguyên tố phi kim: P, Si
Nguyên tố kim loại: Ba, Rb, Cu, Fe
b, Ứng dụng của nguyên tố Cu: ứng dụng trong ngành điện, cấu tạo máy móc và là dụng cụ trao đổi nhiệt, ứng dụng công nghiệp gia dụng, dùng để đúc nồi đồng và các vật dụng đồng, sản xuất phụ kiện viễn thông, sản xuất phụ kiện chống nổ,sản xuất nội ngoại thất, sử dụng trong y tế, dùng làm đồ thủ công mỹ nghệ,...