Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Chắc đề đúng là \(OB^2=OH.OA\)
Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau: \(AB=AC\)
Lại có \(OB=OC=R\)
\(\Rightarrow OA\) là trung trực của BC
\(\Rightarrow OA\perp BC\) tại H đồng thời H là trung điểm BC
Cũng do AB là tiếp tuyến \(\Rightarrow AB\perp OB\Rightarrow\Delta OAB\) vuông tại B
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAB:
\(OB^2=OH.OA\)
b.
Ta có: \(OF=OB=R\Rightarrow OF^2=OH.OA\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OH}=\dfrac{OA}{OF}\)
Xét hai tam giác OAF và OFH có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{AOF}-chung\\\dfrac{OF}{OH}=\dfrac{OA}{OF}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OAF\sim\Delta OFH\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{OAF}=\widehat{OFH}\) hay \(\widehat{OAF}=\widehat{OFE}\)
Mà \(OE=OF=R\Rightarrow\Delta OEF\) cân tại O \(\Rightarrow\widehat{OFE}=\widehat{OEF}\)
\(\Rightarrow\widehat{OAF}=\widehat{OEF}\)
Hai góc nói trên cùng chắn OF và cùng nằm trong nửa mặt phẳng bờ OF
\(\Rightarrow OEAF\) nội tiếp hay 4 điểm A, E, O, F cùng nằm trên 1 đường tròn
a.
Pt hoành độ giao điểm:
\(x^2=mx+2\Leftrightarrow x^2-mx-2=0\) (1)
\(ac=-2;\forall m\Rightarrow\) (1) luôn có 2 nghiệm pb trái dấu với mọi m
Hay (d) cắt (P) tại 2 điểm pb A, B với mọi m với \(A\left(x_1;y_1\right)\) ; \(B\left(x_2;y_2\right)\)
Theo định lý Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-2\end{matrix}\right.\)
b.
Do I là giao điểm của (d) với Oy \(\Rightarrow x_I=0\Rightarrow y_I=m.0+2=2\)
\(\Rightarrow I\left(0;2\right)\)
Gọi C là hình chiếu của A lên Ox \(\Rightarrow C\left(x_1;0\right)\) \(\Rightarrow OC=\left|x_1\right|\)
Gọi D là hình chiếu của B lên Ox \(\Rightarrow D\left(x_2;0\right)\) \(\Rightarrow OD=\left|x_2\right|\)
ABDC tạo thành hình thang vuông tại C và D, do \(OI||AC||BD\) (cùng vuông góc trục hoành), áp dụng định lý Thales:
\(\dfrac{OC}{OD}=\dfrac{IA}{IB}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow OD=3OC\)
\(\Rightarrow\left|x_2\right|=3\left|x_1\right|\)
Mà theo câu a đã chứng minh \(x_1;x_2\) trái dấu \(\Rightarrow x_2=-3x_1\)
Thế vào \(x_1+x_2=m\Rightarrow x_1-3x_1=m\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=-\dfrac{m}{2}\\x_2=\dfrac{3m}{2}\end{matrix}\right.\)
Thế vào \(x_1x_2=-2\Rightarrow-\dfrac{3m^2}{4}=-2\)
\(\Rightarrow m=\pm\sqrt{\dfrac{8}{3}}\)
Bài 2:
a: Xét tứ giác AEBF có \(\widehat{AEB}+\widehat{AFB}=90^0+90^0=180^0\)
nên AEBF là tứ giác nội tiếp
1:
Gọi AB là khoảng cách từ đầu thang tre đến cây lau, BC là là độ dài thang tre
Theo đề, ta có: AB\(\perp\)AC tại A, AB=2,5m; BC=6m
Xét ΔABC vuông tại A có \(cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{2.5}{6}=\dfrac{5}{12}\)
nên \(\widehat{B}\simeq65^022'\)
vậy: Góc tạo bởi thang tre với mặt đất là 65 độ 22 phút
\(P=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x}>0;\forall x>0\\\sqrt{x}+1>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow P>0\)
\(P=\dfrac{\sqrt{x}+1-1}{\sqrt{x}+1}=1-\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}< 1\)
\(\Rightarrow0< P< 1\)
\(\Rightarrow P\) nằm giữa 2 số nguyên liên tiếp nên P ko là số nguyên với mọi x
\(\left(\dfrac{a\sqrt{a}-1}{a-\sqrt{a}}-\dfrac{a\sqrt{a}+1}{a+\sqrt{a}}\right):\dfrac{a+2}{a-2}\)
\(=\left(\dfrac{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(a+\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}-\dfrac{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(a-\sqrt{a}+1\right)}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}+1\right)}\right):\dfrac{a+2}{a-2}\)
\(=\dfrac{a+\sqrt{a}+1-a+\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}}\cdot\dfrac{a-2}{a+2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{a}}{\sqrt{a}}\cdot\dfrac{a-2}{a+2}=\dfrac{2\left(a-2\right)}{a+2}\)
Gọi A là giao điểm của (d') và Ox, tọa độ A là nghiệm:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=2x-1\\y=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-1=0\\y=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{1}{2};0\right)\)
Để (d) cắt (d') tại 1 điểm trên trục hoành \(\Rightarrow A\) thuộc (d)
Thay tọa độ A vào pt (d) ta được:
\(\dfrac{1}{2}.\left(2m-1\right)+3=0\)
\(\Rightarrow2m+5=0\Rightarrow m=-\dfrac{5}{2}\)
Bài 2:
a: Xét tứ giác AEBF có \(\widehat{AEB}+\widehat{AFB}=90^0+90^0=180^0\)
nên AEBF là tứ giác nội tiếp
1:
Gọi AB là khoảng cách từ đầu thang tre đến cây lau, BC là là độ dài thang tre
Theo đề, ta có: AB\(\perp\)AC tại A, AB=2,5m; BC=6m
Xét ΔABC vuông tại A có \(cosB=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{2.5}{6}=\dfrac{5}{12}\)
nên \(\widehat{B}\simeq65^022'\)
vậy: Góc tạo bởi thang tre với mặt đất là 65 độ 22 phút
a: Xét (O) có
ΔBAC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBAC vuông tại A
=>CA\(\perp\)SB tại A
Xét (O) có
ΔBDC nội tiếp
BC là đường kính
Do đó: ΔBDC vuông tại D
=>BD\(\perp\)SC tại D
Xét ΔSBC có
BD,CA là các đường cao
BD cắt CA tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔSBC
=>SH\(\perp\)BC tại E
Xét tứ giác HECD có \(\widehat{HDC}+\widehat{HEC}=90^0+90^0=180^0\)
nên HECD là tứ giác nội tiếp
b: ΔSAH vuông tại A
mà AT là đường trung tuyến
nên TA=TH
=>ΔTHA cân tại T
=>\(\widehat{TAH}=\widehat{THA}\)
mà \(\widehat{THA}=\widehat{EHC}\)(hai góc đối đỉnh)
và \(\widehat{EHC}=\widehat{EDC}\)(HDCE nội tiếp)
nên \(\widehat{TAH}=\widehat{KDC}\)