K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi...
Đọc tiếp

Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.

1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?

3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?

Đáp số:

1. Chiều dài gen: 5100 A0,  Số lượng nuclêôtit mỗi loại:  A = T = 900;  G = X = 600.

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375

3.  Số axit amin cung cấp: 27445.  Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.

0

Đề thi đánh giá năng lực

Bài 11. Một gen có chiều dài 0,255 micromet (mm), có hiệu số giữa % T với loại nuclêôtit không bổ sung bằng 30% số nuclêôtit của gen. ARN thông tin được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số ribônuclêôtit. Trên một mạch đơn của gen có G = 14% số nuclêôtit của mạch và A = 450 nuclêôtit.1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn gen?2. Số lượng và tỷ lệ % từng loại ribônuclêôtit?3. Số lượng axit...
Đọc tiếp

Bài 11. Một gen có chiều dài 0,255 micromet (mm), có hiệu số giữa % T với loại nuclêôtit không bổ sung bằng 30% số nuclêôtit của gen. ARN thông tin được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số ribônuclêôtit. Trên một mạch đơn của gen có G = 14% số nuclêôtit của mạch và A = 450 nuclêôtit.

1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn gen?

2. Số lượng và tỷ lệ % từng loại ribônuclêôtit?

3. Số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin, nếu cho rằng gen sao mã 4 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 ribôxôm trượt qua không lặp lại?

Đáp số:

- Số lượng nuclêôtit trên gen 1500

- Số lượng nuclêôtit từng loại: A = T = 600; G = X = 150

- Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin:

         m G = 45; mX= 105; mU =450; mA = 150.

- Số axit amin cung cấp: 7968

0
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể...
Đọc tiếp

Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.

II.Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 50% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn. *

 

4

3

2

1

1

- Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY → F2 có 8 loại kiểu gen

→ I đúng.

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen là \(\dfrac{8\%}{42\%+8\%}=16\%\). II đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng là \(\dfrac{21\%}{50\%}=0,42=42\%\)

→ III đúng.

- Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ là 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50% → IV đúng.

\(\rightarrow\) Có 4 phát biểu đúng.

Nhìn là muốn bỏ r .

5 tháng 6 2021

Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *

1 điểm

AABB.

aabb.

AaBb.

AABb.

5 tháng 6 2021

not copy

5 tháng 6 2021

Đặc điểm của hội chứng Huntington là: Select one:

a. Đột biến NST số 4 (4p16.3): CAG từ 36 – trên 100 lần nhắc lại

b. Đột biến gen fibrillin trên NST số 5

c. Đột biến alen lặn trên nhiễm sắc thể thường

d. Đột biến dị bội thể

 

Đặc điểm của hội chứng Huntington là: Select one:

a. Đột biến NST số 4 (4p16.3): CAG từ 36 – trên 100 lần nhắc lại

b. Đột biến gen fibrillin trên NST số 5

c. Đột biến alen lặn trên nhiễm sắc thể thường

d. Đột biến dị bội thể

- Mình giúp bạn trên hoidap247 rồi mà Boss ơi...

4 tháng 6 2021

Bà còn ai đang làm gì hả bạn ????

đang muốn tặng vé báo cáo gọi cho An, An cam kết mất acc 100%

2 tháng 6 2021

Tham khảo ạ

undefined