K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài toán này liên quan đến chuyển động ném thẳng đứng và bảo toàn cơ năng. Dưới đây là cách giải chi tiết:

Thông tin đã cho:

  • Độ cao ban đầu (h₀): 8 m
  • Khối lượng vật (m): 400 g = 0.4 kg
  • Vận tốc ban đầu (v₀): 22 m/s
  • Gia tốc trọng trường (g): 10 m/s²

a/ Tính độ cao cực đại (h_max):

  • Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc của vật bằng 0 (v = 0).
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng tại độ cao cực đại.
    • Cơ năng ban đầu: E₁ = mgh₀ + (1/2)mv₀²
    • Cơ năng tại độ cao cực đại: E₂ = mgh_max
    • E₁ = E₂ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh_max
    • Thay số và giải phương trình: h_max = h₀ + (v₀² / 2g) = 8 + (22² / (2 * 10)) = 8 + 24.2 = 32.2 m

b/ Tính vận tốc vừa chạm đất (v_đ):

  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng khi chạm đất.
    • Cơ năng khi chạm đất: E₃ = (1/2)mv_đ²
    • E₁ = E₃ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = (1/2)mv_đ²
    • Thay số và giải phương trình: v_đ = √(2gh₀ + v₀²) = √(2 * 10 * 8 + 22²) = √(160 + 484) = √644 ≈ 25.38 m/s

c/ Ở độ cao nào động năng (W_đ) bằng 2 lần thế năng (W_t):

  • W_đ = 2W_t
  • (1/2)mv² = 2mgh
  • v² = 4gh
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)mv²
  • Thay v² = 4gh vào phương trình trên: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)m(4gh) = 3mgh
  • Thay số và giải phương trình: h = (gh₀ + v₀²/2) / 3g = (10 * 8 + 22²/2) / (3 * 10) = 32.2/3 = 10.73 m

d/ Nếu có lực cản không khí (F_c) = 5 N, tính độ cao cực đại (h'_max):

  • Công của lực cản: A_c = -F_c * s (s là quãng đường vật đi được).
  • Áp dụng định lý công - động năng: A_c = ΔW_đ.
  • Công của lực cản từ vị trí ném đến độ cao cực đại: A_c = -F_c * h'_max
  • Áp dụng định lý biến thiên cơ năng:
    • mgh₀ + 1/2mv₀² = mgh'max + Fc*h'max
    • 0.4108 + 0.50.42222 = 0.410h'max + 5h'max
    • 32+96.8 = 9*h'max
    • h'max = 128.8/9=14.31m
  • Vậy độ cao cực đại là 14.31m.

Lưu ý:

  • Nhớ đổi đơn vị của khối lượng từ gram sang kilogram.
  • Khi tính toán, hãy chú ý đến dấu của công và vận tốc.
  • Khi có lực cản thì cơ năng của vật không bảo toàn.

a. Động năng của vật tại vị trí ném là

\(W_{đ} = \frac{1}{2} m v^{2} = \frac{1}{2} . 0 , 4.1 0^{2} = 20\) J

Thế năng của vật là

\(W_{t} = m g h = 0 , 4.10.1 = 4\) J

Cơ năng của vật là

\(W = W_{đ} + W_{t} = 20 + 4 = 24\) J

b. Thế năng của vật khi vận tốc là 5 m/s là

\(W_{t} = W - W_{đ} = 24 - \frac{1}{2} . 0 , 4. 5^{2} = 19\) J

Độ cao của vật lúc đó là

\(h = \frac{W_{t}}{m g} = \frac{19}{0 , 4.10} = 4 , 75\) m

c. Độ cao cực đại vật đạt được là

\(h_{m a x} = \frac{W_{t m a x}}{m g} = \frac{W}{m g} = \frac{24}{0 , 4.10} = 6\) m

Nếu giảm khối lượng đi một nửa và tăng vận tốc lên 2 lần, động lượng (p) sẽ thay đổi như sau: Động lượng ban đầu: p = m × v Sau khi giảm khối lượng đi một nửa (m' = m/2) và tăng vận tốc lên 2 lần (v' = 2v): p' = m' × v' = (m/2) × (2v) = m × v Như vậy, động lượng vẫn giữ nguyên giá trị ban đầu.
22 tháng 3

1.5 kW

22 tháng 3

khối lượng nước bơm trong 1 giây:
m=V×D=0.015×1000=15 kg
công suất:
\(P=\frac{mgh}{t}=115\times10\times10=1500W=1.5kW\)

Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một con lắc đơn khối lượng 400 g được treo như hình, biết độ dài dây treo là m. Đưa vật lên vị trí A hợp với phương thẳng đứng OC một góc rồi thả nhẹ nhàng, vật sẽ đi xuống 0 (vị trí thấp nhất) rồi đi đến B, sau đó quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn. Bỏ qua tác dụng của các lực cản, lực ma sát, lấy m/s2.Câu 1: Thế năng của...
Đọc tiếp

Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một con lắc đơn khối lượng 400 g được treo như hình, biết độ dài dây treo là m. Đưa vật lên vị trí A hợp với phương thẳng đứng OC một góc rồi thả nhẹ nhàng, vật sẽ đi xuống 0 (vị trí thấp nhất) rồi đi đến B, sau đó quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn. Bỏ qua tác dụng của các lực cản, lực ma sát, lấy m/s2.


Câu 1: Thế năng của vật tại vị trí A là bao nhiêu J (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Câu 2: Độ lớn vận tốc của vật tại vị trí O là bao nhiêu m/s (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

Sử dụng thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 8 kW kéo một vật có trọng lượng 14 kN lên cao 40 m theo phương thẳng đứng trong thời gian 100 s với vận tốc không đổi.

Câu 3: Công có ích để nâng vật lên là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 4: Hiệu suất của động cơ bằng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

0
20 tháng 12 2024

a) \(v_x=v_0cos\alpha\)

\(v_y=v_0sin\alpha\)

\(x=v_xt=v_0cos\alpha.t\Rightarrow t=\dfrac{x}{v_0cos\alpha}\)

\(\Rightarrow y=v_yt-\dfrac{1}{2}gt^2\)

\(y=v_0sin\alpha.\dfrac{x}{v_0\cos\alpha}-\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{x}{v_0cos\alpha}\right)^2\)

\(y=xtan\alpha-\dfrac{1}{2}g\dfrac{x^2}{v_0^2cos^2\alpha}\)

\(y=xtan30^o-\dfrac{1}{2}.10.\dfrac{x^2}{30^2cos^230^o}\)

\(y=\dfrac{\sqrt{3}}{3}x-\dfrac{1}{135}x^2\)

Có \(y'=\dfrac{\sqrt{3}}{3}-\dfrac{2}{135}x\)

Cho \(y'=0\Leftrightarrow x=\dfrac{45\sqrt{3}}{2}\left(m\right)\) 

Khi đó lập bảng biến thiên, dễ thấy rằng \(maxy=\)\(y\left(\dfrac{45\sqrt{3}}{2}\right)=\dfrac{45}{4}=11,25\left(m\right)\)

Thời gian vật đạt được tầm cao đó là \(t=\dfrac{x}{v_0cos\alpha}=\dfrac{\dfrac{45\sqrt{3}}{2}}{30cos30^o}=\dfrac{3}{2}=1,5\left(s\right)\)

b) \(y=v_yt-\dfrac{1}{2}gt^2=v_0sin30^ot-\dfrac{1}{2}.10t^2=15t-5t^2\)

Cho \(y=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=0\\t=3\end{matrix}\right.\)

Vậy thời gian chuyển động của vật là 3 giây

c) Tầm xa \(L=v_xt=30cos30^o.3=45\sqrt{3}\approx77,94\left(m\right)\)

d) Vật chạm đất \(v_x'=v_0cos30^o=15\sqrt{3}\left(m/s\right)\)

\(v_y'=v_y-gt=15-10.3=-15\left(m/s\right)\)

\(\Rightarrow\) Độ lớn vận tốc khi vật chạm đất là \(v=\sqrt{v_x'^2+v_y'^2}=30\left(m/s\right)\)