(1)Có thói quen tốt và thói quen xấu. (2)Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách,… là thói quen tốt.
(3) ...Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày, ở bất cứ đâu là thói quen vứt rác bừa bãi. (4)Ăn chuối xong cứ tiện tay là vứt toẹt ngay cái vỏ ra cửa, ra đường…(5) Thói quen này thành tệ nạn…(6) Một xóm nhỏ, con mương sau nhà thành con sông rác…(7) Những nơi khuất, nơi công cộng, lâu ngày rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề.
(8)Tệ hại hơn có người có cái cốc vỡ, cái chai vỡ cũng tiện tay ném ra đường. (9)Vì thế trẻ em, cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm.
(10)Tạo được thói quen tốt là rất khó. (11)Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. (12)Cho nên mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội?
(Theo Băng Sơn, Giao tiếp đời thường)
Câu 1. Đoạn trích sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả
Câu 2. Thói quen nào được nhắc đến trong đoạn trích?
A. Thói quen tốt B. Thói quen xấu
C. Thói quen tốt và thói quen xấu D. Thói quen hằng ngày
Câu 3: Từ “thói quen” có nghĩa là gì?
A. Là nếp sống hằng ngày B. Là những việc lặp đi lặp lại
B. Là cách sống, hành động hằng ngày
C. Là những hành vi đã được hình thành và được lặp đi lặp lại nhiều lần
Câu 4: Thành phần trạng ngữ có trong câu văn số (7) là:
A. Những nơi khuất, nơi công công cộng, lâu ngày B. rác cứ ùn lên
C. nhiều khu dân cư D. phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề.
Câu 5: Chức năng của trạng ngữ được xác định ở câu số (7) là gì?
A. Chỉ thời gian, cách thức B. Chỉ mục đích, nguyên nhân
C. Chỉ địa điểm, thời gian D. Chỉ phương tiện, thời gian
Câu 6. Xác định từ Hán Việt trong các từ sau:
A. Nặng nề B. Bừa bãi C. Hậu quả D. Sống đẹp
Câu 7. Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
B. Cần tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội
C. Cần loại bỏ thói quen xấu D. Cần tạo ra thói quen tốt cho mỗi người.
Câu 8. Để thuyết phục người đọc, tác giả lập luận như thế nào?
A. Chỉ dùng lí lẽ B. Đưa ra ít dẫn chứng
C. Lí lẽ và dẫn chứng đầy đủ, xác thực D. Lập luận chặt chẽ
Câu 9. Từ đoạn văn trên em thấy cần phải làm gì để loại bỏ những thói quen xấu?
Câu 10. Viết đoạn văn (khoảng 7 câu) nêu suy nghĩ của em về vấn đề vứt rác bừa bãi, gây ảnh hưởng đến môi trường của học sinh hiện nay?.