Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình ?
b) Đặt ngược bình ?
Giải thích việc làm này.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhìn PƯ rối vậy :))
Sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 --t0--> CO2 + H2O
a) Phương trình hóa học : CH4 + 2O2 --t0--> CO2 + 2H2O ( thay thành nét liền nhé )
b) Số mol CH4 tham gia phản ứng :
\(n_{CH_4}=\frac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng với 2 mol O2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng với 4 mol O2
=> Thể tích O2 cần dùng ( ở đktc ) là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=4\times22,4=89,6\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 1 mol CO2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CO2
=> Khối lượng CO2 tạo thành :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2\times44=88\left(g\right)\)
a, Sô mol CH4 là :
\(n=\frac{m}{M}=\frac{32}{10}=3,2\)mol
PTHH : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol 2 mol
3,2 mol -> x = 3,2 mol -> y = 3,2 mol -> z = 6,4
b, Thể tích O2 là :
\(V=n.22,4=3,2.22,4=71,68\)( lít )
c, Khối lượng CO2 là :
\(m=n.M=3,2.39=124,8\)( g )
a, Ta có : \(M_{Fe_xO_3}=160\)g
\(\Leftrightarrow56x+16.3=160\Leftrightarrow x=2\)
=> CTHH là Fe2O3
a) 2Al + 3Cl2 ----> 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
c) P2O5 + 3H2O ---> 2H3 PO4
d) 2Mg + O2 ----> 2MgO
e) 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
f) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) \(2Al+3Cl_2\rightarrow\text{ }2AlCl_3\)
b) \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
c) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
d) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
e) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
f) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Bài 1:
a) + CTHH của hợp chất có dạng \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.III=y.I\)
-Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Al\left(OH\right)_3\)
+ CTHH của hợp chất có dạng: \(Na_x^IO_y^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.I=y.II\)
- Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Na_2O\)
b) Gọi hóa trị của Fe là y . Khi đó \(Fe_2^yO_3^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(2.y=3.II\Rightarrow y=\frac{3.II}{2}=III\)
Vậy Fe có hóa trị \(III\)
Bài làm
C + O2 ----to---> CO2
CO2: axit cacbonic
P + O2 ---to---> P2O5
P2O5: axit phophoric
H + O2 ---to----> H2O
H2O: Hidro oxit
Al + O2 ----to----> Al2O3
Al2O3: Nhôm oxit
Hợp chất được tạo bởi C và O có dạng là \(C_xO_y\)
\(\rightarrow M_{C_xO_y}=12x+16y=1,357.M_{O_2}=1,357.32=44\)
\(\rightarrow\%m_C=\frac{12x}{44}=27,27\%\)
\(\rightarrow x=1\)
\(\rightarrow y=2\)
Vậy hợp chất là \(CO_2\)
đề đã được sửa nhé
Ta có tỉ khối của các khí so với không khí :
\(d_{H2/kk=}\frac{M_{H2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{2}{29}\)\(=0,07\)
\(d_{Cl2/kk}=\frac{M_{Cl_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{71}{29}\)\(=2,45\)
\(d_{CO_2/kk}=\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{44}{29}\)\(=1,52\)
\(d_{CH_4/kk}=\frac{M_{CH_4}}{M_{kk}}\)\(=\frac{16}{29}\)\(=0,55\)
a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí hơn 1 ) như khi clo ( nặng hơn 2,45 lần ) , khí cacbon đioxit ( 1,52 lần )
b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1 ) như khí hiđro ( nhẹ hơn 0,07 lần ) , khí metan ( nhẹ hơn 0,55 lần )
Bài giải ở link này :
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, k... - H
*Lười làm quá, lên mạng mà chép -_-
#Hoctot