Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 20%, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính m.
b. Tính khối lượng dd axit cần dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{6,72}{56}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeO}=n_{Fe}=0,12\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{FeO}=0,12.72=8,64\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,06.24,79=1,4874\left(l\right)\)
Công thức hóa học của đường glucozơ là . Để tính số mol của từng nguyên tố trong 1,2 mol đường glucozơ, bạn có thể sử dụng hệ số dạng mol trong công thức hóa học.
Trong , có 6 nguyên tố Carbon (C), 12 nguyên tố Hydro (H), và 6 nguyên tố Oxygen (O). Do đó:
1 mol đường glucozơ chứa:
Nếu có 1,2 mol đường glucozơ, ta nhân từng thành phần bởi 1,2 để tính số mol tương ứng:
Vậy, trong 1,2 mol đường glucozơ, có 7,2 mol Carbon, 14,4 mol Hydro, và 7,2 mol Oxygen.
Câu 6. Học sinh A tiến hành thí nghiệm đốt cháy sulfur với bột sắt như sau:
Bước 1: lấy thìa nhỏ bột sắt và thìa nhỏ bột sulfur, trộn đều và cho vào ống nghiệm. Nút ống nghiệm bằng bông.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm có chứa hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn đến khi có đốm sáng xuất hiện trong ống nghiệm thì ngừng đun, tắt đèn cồn.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 1, chưa thấy hiện tượng gì xảy ra.
B. Sau bước 2, thấy hỗn hợp cháy sáng, kết thúc phản ứng hỗn hợp chuyển thành chất bột màu đen.
C. Sản phẩm tạo thành sau bước 2 là muối iron (III) sulfide.
D. Phương trình phản ứng xảy ra ở
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn không tan : Cu
\(m_{Cu}=3.2\left(g\right)\Rightarrow m_{Fe}=8-3.2=4.8\left(g\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{4.8}{8}\cdot100\%=60\%\)
\(\%Cu=100\%-60\%=40\%\)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{5,25}.100\%\approx51,43\%\\\%m_{Al_2O_3}\approx48,57\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,25-0,1.27}{102}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,45.36,5}{29,2\%}=56,25\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225.98}{19,6\%}=112,5\left(g\right)\)
Chất rắn không tan : Cu
\(m_{Cu}=3.2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.2......0.2...........................0.2\)
\(m_{hh}=m_{Cu}+m_{Zn}=3.2+0.2\cdot65=16.2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(b=m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{19.6}{20\%}=98\left(g\right)\)