Bài 2
Cho 22,2g CaCl2 tác dụng vừa đủ vs AgNO3
a, Tính khối lượng AgNO3
b , Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng
Bài 4 Để điều chế 1 tấn KNO3 người ta dùng KOH tác dụng với HNO3 . Tính khối lượng của KOH và HNO3
Giúp em với ak :((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Không có đáp án thỏa mãn do nếu dùng $NaOH$ đặc thì cả $Al_2O_3$ và $SiO_2$ đều bị hòa tan
boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3 . để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp có thể sử dụng các hóa chất nào sau đây : dung dịch NaOH đặc và khí CO2 , dung dịch NaOH đặc và axit HCl , dung dịch NaOH đặc và axit H2SO4 , dung dịch NaOH đặc và axit CH3COOH ? vì sao ?
Ta chọn dung dịch NaOH đặc và khí CO2
Al2O3+2NaOH->NaAlO2+H2O
SiO2+2NaOH->NaSiO3+H2O
Ta sục CO2 vào dd
H2O+NaSIO3+CO2->Na2CO3+H2SiO3
H2O+2NaAlO2+CO2->2Na2CO3+Al(OH)3
=>Sau đó gạt kết tủa rồi nhiệt phân thi đc oxit nhôm nhé
Câu 16: (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:
A. 6,4 g B. 9,6 g C. 12,8 g D. 16 g
Câu 17: (Mức 3) Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g
Câu 18: (Mức 3)Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 9,8 g B. 14,7 g C. 19,6 g D. 29,4 g
Câu 19: (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05g B. 32,10g C. 48,15g D. 72,25g
Câu 20: (Mức 3)Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Ta thấy : $n_A = n_B$
Ta có : $n_A = n_B = 1(mol)$
Gọi CTHH của A là $C_nH_{2n+2}$ CTHH của B là $C_nH_{2n}$
Theo đề bài : $m_A = \dfrac{15}{29}(m_A+m_B)$
$\Rightarrow 14n + 2 = \dfrac{15}{29} .(14n+2+14n)$
$\Rightarrow n = 2$
Vậy CTHH của A : $C_2H_6$ ; CTHH của B là $C_2H_4$
$\%V_{C_2H_6} = \%V_{C_2H_4} = 50\%$
Câu 1: (Mức 2)Để điều chế Cu(OH)2 ng ười ta cho:
A. CuO tác dụng với dung dịch HCl B. CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
C. CuSO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 D. CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3
Câu 2: (Mức 2)Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Câu 3: (Mức 2)Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:
A. Trung tính B. Bazơ C. Axít D. Lưỡng tính
Đáp án: B
Câu 4: (Mức 2)Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ D. Màu xanh đậm thêm dần
Câu 5: (Mức 3) Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g C. 225 g D. 300 g
Câu 1: (Mức 2)Để điều chế Cu(OH)2 ng ười ta cho:
A. CuO tác dụng với dung dịch HCl B. CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
C. CuSO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 D. CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3
Câu 2: (Mức 2)Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Câu 3: (Mức 2)Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:
A. Trung tính B. Bazơ C. Axít D. Lưỡng tính
Câu 4: (Mức 2)Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ D. Màu xanh đậm thêm dần
Câu 5: (Mức 3) Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g B. 150 g C. 225 g D. 300 g
nCO2 = 0,075 mol
Để phản ứng chỉ thu được muối KHCO3 duy nhất thì chỉ có phản ứng dưới đây xảy ra
CO2 + KOH → KHCO3
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng 0,075 ? mol
Từ phương trình => nKOH = nCO2 = 0,075 mol
=> mKOH = nKOH . MKOH = 0,075 . (39 + 16 + 1) = 4,2g
mdd KOH =\(\dfrac{4,2}{56\%}=75g\)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
x----------------x
Al2O3+6HCl->2AlCl3+6H2O
y-------------------2y
AlCl3+3NaOH->Al(OH)3+3NaCl
0,2-------------------0,2
2Al(OH)3-to->Al2O3+3H2O
0,2------------0,1
n Al2O3=0,1 mol
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}27x+102y=8,28g\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>x=0,08 mol ,y=0,06 mol
=>%Al=\(\dfrac{0,08.27}{8,28}.100=26\%\)
=>%Al2O3=74%
Câu 6: (Mức 1)Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:
A. FeO, Al2O3, CuO, ZnO B. Fe2O3, Al2O3, CuO, ZnO
C. Fe3O4, Al2O3, CuO, ZnO D. Fe2O3, Al2O3, Cu2O, ZnO
Câu 7: (Mức 1) Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein B. Quỳ tím C. dd H2SO4 D. dd HCl
Câu 8: (Mức 2)Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?
A. Cho dd Ca(OH)2 phản ứng với SO2 B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4
C. Cho dd Cu(OH)2 phản ứng với HCl D. Nung nóng Cu(OH)2
Câu 9: (Mức 2)Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:
A. Dung dịch Na2CO3 B. Dung dịch MgSO4
C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch KNO3
Câu 10: (Mức 2)NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau:
A. CO2 B. SO2 C. N2 D. HCl
Câu 1: (Mức 1) Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3 B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3 D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 2: (Mức 1)Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2 D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 3: (Mức 1)Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3 D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Câu 4: (Mức 1) Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. L àm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 5: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Bài 2:
a: \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22.2}{83}\simeq0.3\left(mol\right)\)
=>\(n_{Ag\left(NO_3\right)}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{AgNO_3}=0.15\cdot170=25.5\left(g\right)\)
b: \(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot136=40.8\left(g\right)\)
\(m_{AgCl}=0.15\cdot143.5=21.525\left(g\right)\)
anh ơi còn bài 4 ạ