kiẻm tra giúp em
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số hạt p, n, e của AB2 lần lượt là p, n, e
của A lần lượt là pA, nA, eA
của B lần lượt là pB, nB, eB
Theo bài ra, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=66\\p=e\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\)
=> \(p=e=n=22\)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=p_A+2p_B\\2.\left(p_B+e_B\right)-\left(p_A+e_A\right)=20\\p_A=e_A\\p_B=e_B\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+2p_B=22\\4p_B-2p_A=20\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=6\\p_B=8\end{matrix}\right.\)
=> A là C, B là O
Vậy CTPT của chất là CO2
a)
(1) \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
(2) \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
(3) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
(4) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là Ba(OH)2.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là NaNO3, BaCl2, Na2SO4. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) tác dụng với Ba(OH)2 vừa nhận biết được.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là Na2SO4.
PT: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là NaNO3, BaCl2. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (2) tác dụng với Na2SO4 vừa nhận biết được.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là BaCl2.
PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là NaNO3.
- Dán nhãn.
2. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NaOH, Ba(OH)2. (1)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu, đó là NaCl, Na2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) tác dụng với nhóm (2)
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, nhóm (1): Ba(OH)2 và nhóm (2): Na2SO4.
+ Còn lại là NaOH (nhóm 1) và NaCl (nhóm 2).
- Dán nhãn.
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 23x + 40y = 16,6 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+n_{Ca}=\dfrac{1}{2}x+y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\\m_{Ca}=0,3.40=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.74=22,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) nH2= 8,96/22,4= 0,4 mol
Gọi số mol của Na,Ca lần lượt là a,b
⇒23a + 40b =16,6 (*)
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (1)
mol: a a/2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 +H2 (2)
mol: b b
Theo (1) và (2), ta có: a/2 + b = 0,4 (**)
Từ (*) và (**), suy ra:{23a + 40b = 16,6
{a/2 + b = 0,4
Giải pt, ta đươc: {a = 0.2
{b = 0,3
⇒mNa = 0,2 . 23 = 4,6 g
mCa = 0,3 . 56 = 16,8 g
b)Theo (1) và (2), nNaOH = nNa = 0,2 mol
nCa(OH)2 = nCa = 0,3 mol
⇒nNaOH = 0,2 . 40 = 8 g
nCa(OH)2 = 0,3 . 74 = 22,2 g
Kết tủa gồm cả BaSO4 nữa nha và BaSO4 không bị phân huỷ nên:
mchất rắn = mFeO + mMgO + mBaSO4 = 7,2 + 4 + (0,1 + 0,1).233 = 57,8 (g)