Bài 1: Cho hỗn hợp khí X gồm \(HCHO\) và \(H_2\) đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gram \(H_2O\) và 7,84 lít khí \(CO_2\) (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của \(H_2\) trong X là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, KOH
Cho dung dịch Na2SO4 vào 2 mẫu thử làm quỳ hóa xanh
+ Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: KOH
2. Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: K2SO4, MgCl2
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
Cho dung dịch NaOH đã nhận vào 2 mẫu không làm quỳ đổi màu
+ Xuất hiện kết tủa:MgCl2
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: K2SO4
\(n_M=\dfrac{33,6}{M_M}\left(mol\right)\)
Từ CTHH, ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_M}{n_O}=\dfrac{\dfrac{33,6}{M_M}}{0,8}=42M_M\)
=> \(M_M=\dfrac{42y}{x}=21.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Ta có bảng:
\(\dfrac{2y}{x}\) | `1` | `2` | `3` | `8/3` |
\(M_M\) | `21` | `42` | `63` | `56` |
(Loại) | (Loại) | (Loại) | (Fe) |
=> M là Fe
CTHH của oxit là Fe3O4
Giải thích thêm chỗ biện luận giá trị của 2y/x
CTHH: \(M_xO_y\) (Đặt hoá trị của M là n)
Theo quy tắc hoá trị, ta có: \(x.n=y.II\)
=> \(n=\dfrac{2y}{x}\)
Vậy trong MxOy M có hoá trị 2y/x (Khi hiểu được chỗ này thì nó sẽ trở thành dạng biện luận hoá trị đơn giản thôi
Nói thêm là trong Fe3O4 thì Fe có hoá trị \(\dfrac{2.4}{3}=\dfrac{8}{3}\) bạn nhé, khi biện luận hoá trị của kim loại trong oxit thì đừng bỏ qua nó nhé
$1) 2Mg + O2 \xrightarrow{t^o} 2 MgO $
$2) 4FeS + 7O2 \xrightarrow{t^o} 2Fe2O3 + 4 SO2$
$3) 2P + 5H2SO4 \to 2H_3PO_4 + 5 SO2 +2 H2O$
$4) Ca(OH)2 + 2HBr \to CaBr2 + 2 H2O$
$5) C + 2H2SO4 \to CO2 + 2 SO2 + 2H2O$
$6) Al (OH)3 + 3HNO3 \to Al(NO3)3 + 3H2O$
$7) FeSO3 + 2HCl \to FeCl2 + SO2 + H2O$
$8) 2Fe3O4 + 10 H2SO4đặc nóng \to 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O$
$9) BaCl2 + 2AgNO3 \to 2AgCl + Ba(NO3)2 $
\(1) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2 MgO \\ 2) 4FeS + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4 SO_2\\ 3) 2P + 5H_2SO_4 \to 2H_3PO_4 + 5 SO_2 +2 H_2O\\ 4) Ca(OH)_2 + 2HBr \to CaBr_2 + 2 H_2O\\ 5) C + 2H_2SO_4 \to CO_2 + 2 SO_2 + 2H_2O\\ 6) Al (OH)_3 + 3HNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3H_2O\\ 7) FeSO_3 + 2HCl \to FeCl_2 + SO_2 + H_2O\\ 8) 2Fe_3O_4 + 10 H_2SO_4 \to 3Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 10H_2O\\ 9) BaCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2 \\\)
$n_{Mg} = \dfrac{3,6}{12} = 0,3(mol) ; n_{FeCl_3} = 0,24(mol)$
\(Mg+2FeCl_3\text{→}2FeCl_2+MgCl_2\)
0,12 0,24 0,24 0,12 (mol)
\(Mg+FeCl_2\text{→}MgCl_2+Fe\)
0,18 0,18 0,18 (mol)
240 ml dung dịch B gồm :
$MgCl_2 :0,12 + 0,18 = 0,3(mol)$
$FeCl_2 : 0,24 - 0,18 = 0,06(mol)$
120 mol dung dịch B gồm :
$MgCl_2 : 0,15(mol)$
$FeCl_2 : 0,03(mol)$
$MgCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Mg(NO_3)_2$
$FeCl_2 + 3AgNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + Ag + 2AgCl$
$n_{AgCl} = 0,15.2 + 0,03.2 = 0,36(mol)$
$n_{Ag} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow m_E = 0,36.143,5 + 0,03.108 = 54,9(gam)$
a)
$KOH + HNO_3 \to KNO_3 + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$
b) $n_{HNO_3} = \dfrac{189}{63} = 3(mol) ;n_{KOH} = \dfrac{112}{56} = 2(mol)$
Ta có :
$n_{HNO_3} = n_{KOH} + 2n_{Ba(OH)_2}$
$\Rightarrow n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{3 - 2}{2} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ Ba(OH)_2} = \dfrac{0,5.171}{25\%} = 342(gam)$
1) $M_M = M_{CH_4}.3,625 = 16.3,625 = 58(g/mol)$
Suy ra : M là $C_4H_{10}$
$C_4H_{10} + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2CH_3COOH + H_2O$
$C_4H_{10} \xrightarrow{xt,t^o} CH_4 + C_3H_6$
$CH_3COOH + 2NaOH \xrightarrow{CaO,t^o} CH_4 + Na_2CO_3 + H_2O$
$M : C_4H_{10} ; N : CH_3COOH ; P : CH_4$
2) Coi A là $C_nH_4$
Ta có : $M_A = 12n + 4 = 17.2 = 34 \Rightarrow n = 2,5$
$n_C = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_A = \dfrac{0,3}{2,5} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow m_A = 0,12.34 = 4,08(gam)$
Độ bất bão hoà của A : $k = \dfrac{C.2 + 2 -H}{2} = \dfrac{2,5.2 + 2 - 4}{2} = 1,5$
Ta có: $n_{Br_2} = k.n_A \Rightarrow 0,27 = 1,5.a \Rightarrow a = 0,18(mol)$
a)
$C + H_2O \to CO + H_2$
$C + 2H_2O \to CO_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
b) Trong hỗn hợp U :
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol) ; n_{H_2} = c(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với H : $n_{H_2O} = n_{H_2} = c(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O : $n_{CO_2} = \dfrac{a + 2b - c}{2}(mol)$
$\Rightarrow n_T = \dfrac{a + 2b - c}{2} + c = \dfrac{a + 2b + c}{2} = 0,35(mol)$
$\Rightarrow a + 2b + c = 0,7$(1)
Ta có : $m_O = m_{giảm} = 4,8(gam) \Rightarrow n_O = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{CO} + n_{H_2} = a + c = 0,3$(2)
Từ (1)(2) suy ra : $b = 0,2$
Suy ra : $V = (a + b + c).22,4 = (0,3 + 0,2).22,4 = 11,2(lít)$
Z vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazo
Suy ra : Z là hợp chất lưỡng tính
Mà : $M_Z < 3M_{CO_2} = 3.44 = 132(đvC)$
Nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên tố là $132 : 5 = 26,4$
Chứng tỏ có 1 nguyên tố trong Z có phân tử khối nhỏ hơn 26,4
Vậy Z là $Al_2O_3$ - Nhôm oxit
$Al_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
a) $X : CO_2,SO_2$
$Y :CO_2$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaSO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + SO_2 + H_2O$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
b) Có thể thay bình đựng brom bằng dung dịch thuốc tìm
$5SO_2 + 2KMnO_4 + 2H_2O \to K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 2H_2SO_4$
c) Đưa hỗn hợp khí Y qua bình đựng $H_2SO_4$ đặc, nước bị hút hết thu được $CO_2$ nguyên chất
$HCHO + H_2 \xrightarrow{t^o} CH_3OH$
Trong Y, gọi $n_{HCHO} = a(mol) ; n_{CH_3OH} = b(mol)$
$HCHO + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + H_2O$
$CH_3OH + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
Ta có :
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
$n_{H_2} = a + 2b = \dfrac{11,7}{18} = 0,65(mol)$
Suy ra : a = 0,05 ; b = 0,3
Ta có : $n_{HCHO\ pư} =n_{H_2} = n_{CH_3OH} = 0,3(mol)$
$n_{HCHO\ trong\ X} = 0,3 + 0,05 = 0,35(mol)$
$\%V_{H_2} = \dfrac{0,3}{0,3 + 0,35}.100\% = 46,15\%$