Cho 10g kim loại hóa trị II tác dụng với HCl thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Tìm tên kim lọai
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$n_{AgNO_3} = 0,8(mol)
\(Al+3AgNO_3\text{→}Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\)
0,2 0,6 0,6 (mol)
\(Fe+2AgNO_3\text{→}Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,1 0,2 0,2 (mol)
Sau phản ứng, $n_{Fe\ dư} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol) ; n_{Ag} = 0,6 + 0,2 = 0,8(mol)$
$m = 0,1.56 + 0,8.108 = 92(gam)$
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
ban đầu 0,04 0,02
phản ứng 0,01<---0,02
sau pư 0,03 0 0,02
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\downarrow\)
ban đầu 0,03 0,02
phản ứng 0,02<--0,02
sau pư 0,01 0 0,02
=> m = 0,02.108 + 0,02.64 + 0,01.56 = 4 (g)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=0,55.1=0,55\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\downarrow\)
ban đầu 0,1 0,55
phản ứng 0,1--->0,3
sau pư 0 0,25 0,3
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
ban đầu 0,1 0,25
phản ứng 0,1--->0,2
sau pư 0 0,05 0,1 0,2
\(Fe\left(NO_3\right)_2+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+Ag\downarrow\)
ban đầu 0,1 0,05
phản ứng 0,05<-------0,05
sau pư 0,05 0 0,05
=> \(m=\left(0,3+0,2+0,05\right).108=59,4\left(g\right)\)
\(2\overset{+2}{Fe}\rightarrow2\overset{+3}{Fe}+2e\) | \(\times4\) |
\(\overset{+6}{S}+8e\rightarrow\overset{-2}{S}\) | \(\times1\) |
\(8FeO+13H_2SO_4\rightarrow4Fe_2\left(SO_4\right)_3+H_2S+12H_2O\)
$m_{tăng} = m + 1,04 - m = 1,04(gam)$
\(Fe+2AgNO_3\text{→}Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,006 0,012 0,012 (mol)
\(Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\text{→}Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\)
x x (mol)
Theo PTHH : $n_{Fe\ pư} = 0,006 + x(mol)$
$n_{Ag} = 0,012(mol) ; n_{Cu} =x (mol)$
$m_{tăng} = m_{Ag} + m_{Cu} - m_{Fe}$
$\Rightarrow 1,04 = 0,012.108 + 64x - (0,006 + x).56$
$\Rightarrow x = 0,01$
$m_{kim\ loại\ bám\ trên\ thanh\ sắt} = m_{Ag} + m_{Cu} = 0,012.108 + 0,01.64 = 1,936(gam)$
a)Gọi CTHH của T là $N_xO_y$
Ta có x : y = (6.1023 ) : (1,2.1024 ) = 1 : 2
Với x = 1 ; y = 2 thì thoả mãn. Suy ra CTHH của T là $NO_2$
b)Gọi CTHH của U là $N_xO_y$
Ta có $x : y = (6.10^{23}) : (3.10^{23}) = 2 : 1$
Với x = 2 ; y = 1 thì thoả mãn. Suy ra CTHH của U là $N_2O$
c)Gọi CTHH của X là $A_xO_y$
$M_X = xA + 16y = \dfrac{6,4}{0,1} = 64(đvC)$
Với x = 1; y = 2 thì A = 32(Lưu huỳnh). Vậy CTHH của X là $SO_2$
d)Gọi CTHH của Y là $B_nO$
Ta có : $\%O = \dfrac{16}{Bn + 16}.100\% = 40\% \Rightarrow B = \dfrac{24}{n}$
Với n = 1 thì B = 24(Mg). Vậy CTHH của Y là $MgO$
e)
Gọi CTHH của axit lactic là $C_xH_{2x}O_x$
Tổng số mol nguyên tử là $n = \dfrac{2,88.10^{24}}{6.10^{23}} = 4,8(mol)$
Tổng số nguyên tử là $4,8 :0,4 = 12 \Rightarrow x + 2x + x = 12 \Rightarrow x = 3$
Vậy CTHH là $C_3H_6O_3$
f)
Gọi CTHH là $C_xH_{2x}O_x$
$M = 12x + 2x + 16x = \dfrac{6}{0,1} = 60 \Rightarrow x = 2$
Vậy CTHH là $C_2H_4O_2$
g)
Gọi CTHH là $C_xH_{x+y}O_y$
$n = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)$
Ta có : $M = 12x + x + y + 16y = \dfrac{6}{0,2} = 30$
Với x = y = 1 thì thoả mãn. Vậy CTHH là $CH_2O$
$n_{Mg} = 0,4(mol)$
\(Mg+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2Fe\left(NO_3\right)_2\)
0,15 0,3 0,3 (mol)
\(Mg+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Cu\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
\(Mg+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+Fe\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{Cu} + m_{Fe} = 0,2.64 + 0,05.56 = 15,6(gam)$
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$M_R = \dfrac{10}{0,25} = 40$
Suy ra, kim loại cần tìm là Canxi
HOẶC LÀ
A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,25 0,25
nH2 = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
MA = m/n = 10/0,25 = 40
=> A là Canxi