K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2019

Đáp án A

Giải thích: Tolerate (v) = chịu đựng >< look down on = coi thường

Dịch nghĩa: Chính phủ không sẵn sàng chịu đựng tình trạng này lâu hơn nữa.

          B. put up with (v) = chịu đựng 

          C. take away from (v) = làm nỗ lực hoặc giá trị dường như giảm đi             

          D. give on to (v) = có khung cảnh gì, nhìn thẳng ra đâu (khu nhà, căn phòng, …)

9 tháng 2 2019

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

play it by ear: làm việc gì đó mà không có kế hoạch rõ ràng, để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên

    A. plan well in advance: lên kế hoạch rõ ràng trước

    B. be careful about it: cẩn thận với nó

    C. listen to others saying: nghe người khác nói

    D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước

=> play it by ear >< plan well in advance

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn. Tôi sẽ để mọi việc xảy ra theo lẽ tự nhiên.

Chọn A 

27 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: chance (adj) = tình cờ >< deliberate (adj) = cố ý

Dịch nghĩa: Tôi nhớ rõ ràng đã nói chuyện với anh ta trong một cuộc gặp tình cờ vào mùa hè năm ngoái..

          A. unplanned (adj) = không được lên kế hoạch trước

          C. accidental (adj) = tình cờ

          D. unintentional (adj) = tình cờ, không có ý định trước

13 tháng 2 2019

Đáp án C

Compulsory (adj): bắt buộc ≈ required (adj): đòi hỏi, cần thiết

Các đáp án còn lại:

A. (to) divide (v): phân chia

B. paid (quá khứ phân từ của pay) (v): trả (tiền)

paid (adj): có trả phí

D. (to) depend (on): phụ thuộc 

Dịch nghĩa: Đồng phục trường là bắt buộc tại hầu hết các trường Việt Nam

2 tháng 9 2018

Đáp án A

Whereas = while: trong khi

Dựa theo nghĩa câu chọn được liên từ phù hợp. Đây thuộc kiểu câu đối chiếu, so sánh nên dùng whereas là phù hợp nhất.

21 tháng 5 2018

C

Kiến thức: phrasal verbs

Giải thích:

A. set in: bắt đầu và có vẻ sẽ tiếp diễn     

B. set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể

C. set up: thiết lập, thành lập                   

D. set off: lên đường; phát ra, gây ra

Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa phương.

28 tháng 9 2019

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên:

“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”  

Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thích đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt.

Phương án B. She advised me to go by train rather than by bus = Cô ấy đã khuyên tôi đi bằng tàu hỏa hơn là bằng xe buýt, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          A. She said that if she had been me, she would have gone by train than by bus = Cô ấy nói rằng nếu cô ấy đã là tôi, cô ấy sẽ đi bằng tàu hỏa hơn bằng xe buýt.        

Câu điều kiện loại 3 không được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Còn câu điều kiện loại 2 khi chuyển sang câu tường thuật thì không lùi thì.

          C. She meant going by train was more interesting than going by bus = Ý cô ấy là đi bằng xe lửa thú vị hơn đi bằng xe buýt.

          D. Wherever she went, she always travelled by train = Bất cứ nơi nào cô đi, cô ấy luôn luôn đi bằng tàu hỏa.

19 tháng 6 2017

Đáp án D

(to) get sleep = (to) sleep: ngủ 

Đây là một câu dài và khá phức tạp, dễ gây rối trong việc chọn đáp án. Để chọn chính xác, ta cần hiểu nghĩa câu, lược giản bớt một số thành phần phụ và xác định cụm động từ chính là (to) get sleep.

16 tháng 6 2017

Đáp án D

Giải thích: the others = những người, những thứ còn lại ; sử dụng cho nhóm gồm 3 thành viên trở lên, dùng sau chủ ngữ số ít.

Dịch nghĩa: Mọi người trong gia đình chúng tôi nói lời chúc tốt đẹp đến những người khác vào buổi sáng sớm của ngày đầu tiên của năm mới.

          A. ourselves = bản thân chúng tôi

          B. themselves = bản thân họ

          C. one another = lẫn nhau

“One another” thể hiện sự tương tác lẫn nhau giữa hóm từ 3 thành viên trở lên, sử dụng khi chủ ngữ là danh từ số nhiều. 

18 tháng 2 2018

Đáp án D

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh kép

The more +(N) + S + V, the more + (N) + S + V = càng … càng …

Dịch nghĩa: Dane càng làm ra nhiều tiền, vợ anh ta càng tiêu nhiều.

Phương án D. Dane's wife keeps spending more money = vợ của Dane cứ tiếp tục tiêu nhiêu tiền hơn, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. Dane spends more money than his wife = Dane tiêu nhiều tiền hơn vợ.

B. Dane and his wife both make money = Dane và vợ anh ta đều làm ra tiền.

C. Dane spends the money his wife makes = Dane tiêu tiền vợ anh ta làm ra.