A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H 2 O . Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi A tác dụng với O 2 chỉ sinh ra, và H 2 O , vậy A có chứa cacbon, hiđro, có thể có hoặc không có oxi.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m C O 2 + m H 2 O = m A + m O 2 = 7,30 (g) (1)
Theo đầu bài: m C O 2 + m H 2 O = 3,70(g). (2)
Từ hệ (1) và (2), tìm được m C O 2 = 5,50 g; m H 2 O = 1,80 g.
Khối lượng C trong 5,50 g C O 2 :
Khối lượng H trong 1,8 g H 2 :
Đó cũng là khối lượng c và H trong 2,50 g chất A. Vậy chất A phải chứa O.
Khối lượng O trong 2,50 g A: 2,50 - 1,50 - 0,200 = 0,80 (g)
Phần trăm khối lượng của C:
Phần trăm khối lương của H:
Phần trăm khối lương của O:
Nguyên tố C chiếm 90% và nguyên tố H chiếm 10% về khối lượng.
Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4.
Đáp án B
PTHH:
CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3
Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-CH2-CH3(không màu)
Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Br2(dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br (không màu)
CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom
Ta có: dhỗn hợp/H2 = 4,44 ⇒ Mhỗn hợp = 4,44.2 = 8,88
Gọi nCH4 ban đầu là là 1
Tổng số mol khí sau phản ứng: 1 - 2x + x + 3x = 1 + 2x (mol)
MX = 2. 4,44 = 8,88
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro ( A là một hidrocacbon ).
Khối lượng H trong 3.6g:
Phần trăm khối lượng của hiđro trong A:
Phần trăm khối lượng của cacbon trong A: 100,0% - 16,0% = 84,0%