Bạn Minh muốn lập một mật khẩu gồm 3 chữ số khác nhau, ngày sinh của bạn Minh là ngày 21 nên bạn ý muốn trong mật khẩu sẽ có chữ số 1 đứng liền sau chữ số 2. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu cách lập mật khẩu này?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau khi bán vải buổi sáng thì số vải còn lại là:
\(1-\dfrac{3}{11}=\dfrac{8}{11}\) (tấm vải)
Số mét vải còn lại sau khi bán ở buổi chiều:
\(\dfrac{8}{11}-\dfrac{3}{8}=\dfrac{3}{11}\) (tấm vải)
Phân số chỉ 20 mét vải:
\(\dfrac{8}{11}-\dfrac{3}{11}=\dfrac{5}{11}\) (tấm vải)
Chiều dài lúc đầu của tấm vải:
\(20:\dfrac{5}{11}=44\left(m\right)\)
Khi xe máy xuất phát thì xe đạp cách A là:
2 x 15 = 30 (km)
Khi xe máy xuất phát thì xe máy cách xe đạp:
30 - 20 = 10 (km)
Thời gian để xe máy gặp xe đạp:
10: (40 - 15) = 10: 25 = 0,4 (giờ)
Khi gặp nhau cách A là:
0,4 x 40 + 20 = 16 + 20 = 36 (km)
Để tìm thời gian mà xe máy đuổi kịp xe đạp và vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km, ta có thể sử dụng công thức vận tốc, thời gian và khoảng cách.
Gọi t là thời gian (tính bằng giờ) mà xe máy đi từ C đến điểm gặp nhau. Khoảng cách từ A đến điểm gặp nhau là 20 km (vì C cách A 20 km).
Theo công thức vận tốc = khoảng cách / thời gian, ta có các phương trình sau:
Đối với xe đạp: vận tốc xe đạp = 15 km/h thời gian xe đạp đi từ A đến điểm gặp nhau = 2 giờ
Đối với xe máy: vận tốc xe máy = 40 km/h thời gian xe máy đi từ C đến điểm gặp nhau = t giờ
Từ đó, ta có hệ phương trình sau: 15 km/h * 2 giờ = 40 km/h * t giờ
Vậy sau 0.75 giờ (hay 45 phút), xe máy đuổi kịp xe đạp. Vị trí gặp nhau cách A là khoảng cách mà xe máy đã đi được trong thời gian đó. Khoảng cách = vận tốc * thời gian = 40 km/h * 0.75 giờ = 30 km
Vậy vị trí gặp nhau cách A 30 km.
Lời giải:
Gọi giá vốn là 100% thì tiền lãi là 35%. Tiền bán là 100%+35%=135%.
Người đó lãi theo giá bán được:
$35:135\times 100=25,9$(%)
Kỉ niệm chiến thắng Điện Biên Phủ 2010 là lần kỉ niệm thứ:
2010 - 1954= 56
Năm 2010 là kỉ niệm lần thứ 56 của chiến thắng Điện Biên Phủ
st1 = 3 = 1 \(\times\) 3
st2 = 24 = 4 \(\times\) 6
st3 = 63 = 7 \(\times\) 9
st4 = 120 = 10 \(\times\)12
st5 = 195 = 13 \(\times\) 15
st6 = 16 \(\times\) 18 = 288
st7 = 18 \(\times\) 20 = 360
st8 = 21 \(\times\) 23 = 483
Vậy ba số cần viết vào dãy số đã cho lần lượt là: 288; 360; 483
Để lập mật khẩu gồm 3 chữ số khác nhau và có chữ số 1 đứng liền sau chữ số 2, ta có thể chọn chữ số 2 ở vị trí đầu tiên, chữ số 1 ở vị trí thứ hai và chữ số còn lại ở vị trí cuối cùng. Vì có 10 chữ số để chọn (từ 0 đến 9) và không được chọn chữ số đã chọn ở vị trí trước đó, nên số cách lập mật khẩu là 9 x 8 = 72 cách.